Thuộc tính văn bản
Thu gọnSố/Ký hiệu | Thông tư 01/2009/TT-BKHCN |
Ngày ban hành | 20/03/2009 |
Ngày có hiệu lực | 04/05/2009 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Trần Quốc Thắng |
Trích yếu | Ban hành Danh mục hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Loại văn bản | Thông tư |
Căn cứ ban hành văn bản | Luật 05/2007/QH12 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
Văn bản triển khai, hướng dẫn | Quyết định 3482/QĐ-BKHCN(2017) Công bố Danh mục hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN |
Văn bản bị sửa đổi | |
Văn bản bị sửa đổi bởi | |
Văn bản bị bãi bỏ | |
Văn bản bị bãi bỏ bởi | |
Văn bản được hợp nhất | |
Văn bản được hợp nhất bởi |
Nội dung văn bản
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2009/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2009 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
1.2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 sẽ được soát xét sửa đổi, bổ sung tùy thuộc vào yêu cầu quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên quan.
3. Nguyên tắc chung
3.1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
3.2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 mà chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, việc quản lý chất lượng được thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Ghi chú |
1 |
Xăng |
|
2 |
Nhiên liệu điêzen |
|
3 |
Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy |
|
4 |
Các sản phẩm điện, điện tử |
|
4.1 |
Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750V |
|
4.2 |
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời |
|
4.3 |
Dụng cụ điện đun và chứa nước nóng |
|
4.4 |
Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng |
|
4.5 |
Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác |
|
4.6 |
Máy sấy khô tay |
|
4.7 |
Bàn là điện |
|
4.8 |
Lò vi sóng |
|
4.9 |
Nồi cơm điện |
|
4.10 |
Ấm đun nước |
|
4.11 |
Lò nướng điện, vỉ nướng điện |
|
4.12 |
Dụng cụ pha chè hoặc cà phê |
|
4.13 |
Quạt điện |
|
5 |
Nhiên liệu sinh học gốc |
|
5.1 |
Etanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa |
|
5.2 |
Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) |
|
6 |
Đồ chơi trẻ em |
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cần kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Tệp đính kèm: