Thuộc tính văn bản
Thu gọnSố/Ký hiệu | Thông tư 11/2019/TT-BNNPTNT |
Ngày ban hành | 22/10/2019 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2019 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Trích yếu | Sửa đổi Thông tư 36/2018/TT-BNNPTNT; 26/2016/TT-BNNPTNT về kiểm dịch thủy sản |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Loại văn bản | Thông tư |
Căn cứ ban hành văn bản | Luật 79/2015/QH13 Luật thú y ngày 19/6/2015 |
Văn bản triển khai, hướng dẫn | |
Văn bản bị sửa đổi | Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thuỷ sản Thông tư 36/2018/TT-BNNPTNT Sửa đổi Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT về kiểm dịch thủy sản |
Văn bản bị sửa đổi bởi | |
Văn bản bị bãi bỏ | |
Văn bản bị bãi bỏ bởi | |
Văn bản được hợp nhất | |
Văn bản được hợp nhất bởi |
Nội dung văn bản
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018
về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật thủy sản
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT
“g) Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu gián tiếp từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài chuyển tải tại các cảng trung chuyển của nước ngoài về Việt Nam thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, c, d và e của khoản này, doanh nghiệp bổ sung Giấy khai báo thông tin chuyển tải (do doanh nghiệp tự khai) theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Bản sao Giấy xác nhận do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nơi có cảng trung chuyển cấp (có xác nhận của doanh nghiệp). Nội dung giấy xác nhận, thể hiện các thông tin sau: tên; số đăng ký, quốc gia treo cờ của tàu đánh bắt và tàu vận chuyển; tên loại sản phẩm thủy sản, số lượng, thời gian bốc dỡ, địa điểm bốc dỡ, điều kiện lưu giữ sản phẩm, sản phẩm thủy sản được giữ nguyên trạng, không trải qua các công đoạn nào khác ngoài hoạt động bốc dỡ.”
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6 tháng 12 năm 2019.
1. Cục trưởng Cục Thú y, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU GIẤY KHAI BÁO THÔNG TIN CHUYỂN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
|
Kính gửi:………………………………
Tên cơ sở nhập khẩu:………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………..
Người đại diện:………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………………………………….
Chúng tôi khai báo sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu gián tiếp từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài chuyển tải tại các cảng trung chuyển của nước ngoài về Việt Nam như sau:
1. Tàu đánh bắt
Tên tàu:……………………………..; Số đăng ký tàu:…………………………………
Quốc gia treo cờ của tàu đánh bắt hải sản:……………………………………………...
2. Tàu vận chuyển
Tên tàu:………………………………; Số đăng ký tàu:…………………………………
Quốc gia treo cờ của tàu vận chuyển:……………………………………………………
3. Tàu vận chuyển container (trường hợp vận chuyển bằng container)
Tên tàu:………………………………; Số đăng ký tàu:…………………………………
Số container:………………………………………………………………………………
Quốc gia treo cờ của tàu vận chuyển container:…………………………………………..
4. Sản phẩm thủy sản nhập khẩu
- Khối lượng:
- Thành phần loài:
+ Loài…………….kg + Loài…………….kg + Loài…………….kg
+ Loài…………….kg + Loài…………….kg + Loài…………….kg
- Thời gian bốc dỡ:………………………………………………………………………
- Địa điểm bốc dỡ:………………………………………………………………………
5. Điều kiện bảo quản/phương pháp bảo quản:………………………………………….
Chúng tôi cam kết: Lô hàng có thông tin nêu trên không vi phạm IUU và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp lô hàng vi phạm IUU; các số liệu khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
CHỦ CƠ SỞ NHẬP KHẨU |