Thuộc tính văn bản
Thu gọnSố/Ký hiệu | Thông tư 31/2020/TT-BTC |
Ngày ban hành | 04/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2020 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Trích yếu | Sửa đổi Thông tư 263/2016/TT-BTC về phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Loại văn bản | Thông tư |
Căn cứ ban hành văn bản | Luật 97/2015/QH13 Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thỏa ước La Hay về đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp. |
Văn bản triển khai, hướng dẫn | |
Văn bản bị sửa đổi | Thông tư 263/2016/TT-BTC Phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |
Văn bản bị sửa đổi bởi | |
Văn bản bị bãi bỏ | |
Văn bản bị bãi bỏ bởi | |
Văn bản được hợp nhất | |
Văn bản được hợp nhất bởi | Văn bản 23/VBHN-BTC 2020 Hợp nhất Thông tư quy định về phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |
Nội dung văn bản
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thỏa ước La Hay về đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
1. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia có quy định về mức phí sở hữu công nghiệp khác với Thông tư này (trừ phí riêng đối với đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid có chỉ định Việt Nam quy định tại điểm 6.4 mục B Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này) thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó”.
2. Khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Tổ chức thu phí được để lại 50% số tiền phí thu được để trang trải các chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phí và lệ phí và nộp 50% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 6.2 mục B của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC như sau:
STT |
Danh mục phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||
Sáng chế (bao gồm cả giải pháp hữu ích) |
Kiểu dáng công nghiệp |
Nhãn hiệu |
Chỉ dẫn địa lý |
Thiết kế bố trí mạch tích hợp |
||
6.2 |
Phí thực hiện thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp (đối với mỗi kiểu dáng công nghiệp) có nguồn gốc Việt Nam - không bao gồm các khoản phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế |
|
2.000 |
2.000 |
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ 01 tháng 07 năm 2020.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|