Thuộc tính văn bản
Thu gọnSố/Ký hiệu | Thông tư 207/2016/TT-BTC |
Ngày ban hành | 09/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Trích yếu | Phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Loại văn bản | Thông tư |
Căn cứ ban hành văn bản | Luật 97/2015/QH13 Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Nghị định 120/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Nghị định 88/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi Luật sở hữu trí tuệ về giống cây trồng. |
Văn bản triển khai, hướng dẫn | |
Văn bản bị sửa đổi | |
Văn bản bị sửa đổi bởi | Thông tư 14/2018/TT-BTC Sửa đổi Thông tư 207/2016/TT-BTC phí, lệ phí trồng trọt và giống cây lâm nghiệp Thông tư 56/2020/TT-BTC Quy định về mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp |
Văn bản bị bãi bỏ | Thông tư 180/2011/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp |
Văn bản bị bãi bỏ bởi | |
Văn bản được hợp nhất | |
Văn bản được hợp nhất bởi |
Nội dung văn bản
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 207/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp đơn yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bảo hộ quyền đối với giống cây trồng; kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng trong lĩnh vực trồng trọt, giống cây lâm nghiệp phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Lệ phí |
|
|
1 |
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp |
Bằng |
350.000 |
2 |
Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ |
Bằng |
100.000 |
3 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp |
01 người/lần |
100.000 |
II |
Phí bảo hộ giống cây lâm nghiệp |
|
|
1 |
Hội đồng công nhận giống cây lâm nghiệp mới |
01 lần |
4.500.000 |
2 |
Công nhận lâm phần tuyển chọn |
01 giống |
750.000 |
3 |
Công nhận vườn giống |
01 vườn giống |
2.750.000 |
4 |
Công nhận nguồn gốc lô giống, lô con giống |
01 lô giống |
750.000 |
III |
Phí bảo hộ giống cây trồng |
|
|
1 |
Thẩm định đơn |
01 lần |
2.000.000 |
2 |
Thẩm định lại đơn khi người nộp đơn yêu cầu thì người nộp đơn phải nộp 50% lần đầu |
01 lần |
1.000.000 |
3 |
Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng |
|
|
|
- Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3 |
01 giống/01 năm |
3.000.000 |
|
- Từ năm thứ 4 đến năm thứ 6 |
01 giống/01 năm |
5.000.000 |
|
- Từ năm thứ 7 đến năm thứ 9 |
01 giống/01 năm |
7.000.000 |
|
- Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15 |
01 giống/01 năm |
10.000.000 |
|
- Từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ |
01 giống/01 năm |
20.000.000 |
4 |
Thẩm định yêu cầu phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng |
Đơn |
1.200.000 |
5 |
Hội đồng công nhận giống, cây trồng mới |
01 lần |
4.500.000 |
IV |
Phí công nhận, chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm trong lĩnh vực trồng trọt |
|
|
1 |
Chỉ định phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận |
01 phòng, TCCN/lần |
15.000.000 |
2 |
Giám sát phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận |
Phòng, TCCN/lần |
7.500.000 |
V |
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
1 |
Cấp mới giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón khác |
01 cơ sở/lần |
6.000.000 |
2 |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón |
01 cơ sở/lần |
2.500.000 |