Thuộc tính văn bản
Thu gọnSố/Ký hiệu | Quyết định 1304/QĐ-TCHQ 2020 |
Ngày ban hành | 29/04/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/05/2020 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Lưu Mạnh Tưởng |
Trích yếu | Phê duyệt Đề án thí điểm tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Loại văn bản | Quyết định |
Căn cứ ban hành văn bản | Văn bản pháp luật hiện hành về trong lĩnh vực thuế và hải quan |
Văn bản triển khai, hướng dẫn | |
Văn bản bị sửa đổi | |
Văn bản bị sửa đổi bởi | |
Văn bản bị bãi bỏ | |
Văn bản bị bãi bỏ bởi | |
Văn bản được hợp nhất | |
Văn bản được hợp nhất bởi |
Nội dung văn bản
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1304/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt đề án thí điểm Tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 65/2010/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án thí điểm “Tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần”, gồm các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu:
a) Tạo thuận lợi thương mại trong công tác kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá hải quan đối với các Doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật, có ý thức hợp tác, gắn bó với cơ quan hải quan.
b) Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian thông quan và giải phóng hàng, giảm khối lượng công việc cho cơ quan hải quan và cộng đồng Doanh nghiệp trong công tác khai báo, kiểm tra, xác định trị giá hải quan.
c) Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức hải quan trong công tác kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá hải quan; khuyến khích tính tuân thủ của Doanh nghiệp trong khai báo trị giá hải quan và hợp tác với cơ quan hải quan.
d) Tăng cường công tác quản lý trị giá trong toàn ngành, ngăn chặn tình trạng “hàng hóa di chuyển” từ nơi xác định trị giá hải quan cao sang nơi xác định trị giá hải quan thấp để làm thủ tục hải quan, gây thất thu ngân sách.
đ) Xây dựng để chuẩn hóa một kho dữ liệu chuẩn trên Hệ thống quản lý dữ liệu trị giá hải quan (kho bao gồm các tờ khai đã được kiểm tra và có độ tin cậy cao về mức giá), theo đó thiết lập kho dữ liệu gồm trị giá hải quan do cơ quan hải quan xác định hoặc chấp nhận, có độ tin cậy cao và được sử dụng chung cho toàn ngành.
2. Nội dung của đề án thí điểm:
Đề án thí điểm Tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần là việc áp dụng kết quả tham vấn của lần xuất khẩu, nhập khẩu trước cho các lần xuất khẩu, nhập khẩu tiếp theo trong phạm vi một Chi cục Hải quan, hoặc nhiều Chi cục Hải quan thuộc một Cục Hải quan, hoặc nhiều Chi cục Hải quan thuộc nhiều Cục Hải quan khác nhau theo Quy trình ban hành và áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần ban hành tại Phụ lục đính kèm Quyết định này. Theo đó, việc tham vấn trị giá hải quan sẽ chỉ phải thực hiện một lần nhưng kết quả tham vấn sẽ được sử dụng nhiều lần, góp phần giảm thời gian, chi phí cho cả cơ quan hải quan và người khai hải quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thuế xuất nhập khẩu:
a) Chủ trì tham mưu cho Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần; Thông báo từ chối ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, Thông báo hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần.
b) Là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện;
c) Thường xuyên kiểm tra, rà soát việc thực hiện đề án thí điểm tham vấn một lần, sử dụng kết quả nhiều lần để phát hiện các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và công chức hải quan thực hiện không đúng, gây thất thu cho Ngân sách Nhà nước hoặc gây bức xúc cho doanh nghiệp để chấn chỉnh, đề nghị xử lý kỷ luật theo quy chế làm việc của Ngành Hải quan.
d) Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan để bảo đảm chức năng nghiệp vụ trên các hệ thống thông tin có liên quan, phù hợp với các quy trình theo Đề án thí điểm này.
đ) Phối hợp Văn phòng Tổng cục, Báo Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố để thực hiện tuyên truyền về áp dụng tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần trên các phương tiện thông tin đại chúng.
e) Tổ chức đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án thí điểm; tham mưu cho Lãnh đạo Tổng cục báo cáo Lãnh đạo Bộ sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu cần thiết).
2. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan:
Chủ trì xây dựng, nâng cấp các chức năng có liên quan trên Hệ thống quản lý dữ liệu trị giá hải quan, Hệ thống dịch vụ công trực tuyến và các hệ thống khác (nếu có) phù hợp với các quy trình tại Phụ lục ban hành kèm theo Đề án thí điểm này.
3. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố:
a) Tổ chức thực hiện tham vấn; tham vấn một lần, sử dụng kết quả nhiều lần theo quy định hiện hành và quy trình tại Đề án thí điểm này.
b) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp về áp dụng tham vấn một lần, sử dụng kết quả nhiều lần trên địa bàn quản lý.
c) Tổng hợp, báo cáo vướng mắc và đề xuất hướng giải quyết về Cục Thuế xuất nhập khẩu xử lý kịp thời.
4. Văn phòng Tổng cục và Báo Hải quan:
Phối hợp với Cục Thuế xuất nhập khẩu để tổ chức tuyên truyền về áp dụng thủ tục tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp đối với việc áp dụng đề án thí điểm này và khuyến khích doanh nghiệp tham gia có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2020. Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
QUY TRÌNH BAN HÀNH VÀ ÁP DỤNG THÔNG BÁO SỬ DỤNG
KẾT QUẢ THAM VẤN NHIỀU LẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1304/QĐ-TCHQ
Ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Thẩm quyền ban hành, từ chối, hủy bỏ:
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành, từ chối, hủy bỏ Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần trong phạm vi toàn quốc.
b) Cục trưởng Cục Hải quan ban hành, từ chối, hủy bỏ Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần trong phạm vi, địa bàn quản lý của Cục Hải quan.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành được áp dụng tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
b) Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần do Cục trưởng Cục Hải quan ban hành được áp dụng trong phạm vi Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
3. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan, công chức hải quan và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
II. Quy trình ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần:
1. Đề nghị tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần được người khai hải quan gửi đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến sau khi có kết quả tham vấn. Thông tin đề nghị bao gồm đầy đủ các nội dung tại Mẫu 1 Mục lục mẫu thông báo và báo cáo, được ký bằng chữ ký số hợp lệ của người khai hải quan.
2. Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ phạm vi áp dụng theo hướng dẫn tại khoản 2 mục I Phụ lục này và xử lý như sau:
a) Phân công công chức hải quan tiếp nhận, xử lý đề nghị tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (sau đây viết tắt là công chức xử lý);
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người khai hải quan, công chức xử lý trình Lãnh đạo ký văn bản yêu cầu đơn vị hải quan (nơi thực hiện tham vấn đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đề nghị của người khai hải quan) gửi hồ sơ, chứng từ hướng dẫn tại điểm c khoản này, bằng văn bản và bản scan văn bản (qua hộp thư điện tử thamvanmotlan@customs.gov.vn).
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị hải quan nơi thực hiện tham vấn phải gửi bản chụp hồ sơ hải quan, hồ sơ tham vấn, biên bản tham vấn, Thông báo trị giá hải quan, kèm theo báo cáo phân tích, đánh giá về doanh nghiệp, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã tham vấn và đề xuất xử lý (chấp thuận hoặc không chấp thuận sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần) đến cơ quan hải quan yêu cầu bằng văn bản và bản scan văn bản (qua hộp thư điện tử thamvanmotlan@customs.gov.vn).
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, công chức xử lý kiểm tra nội dung hồ sơ, chứng từ, tài liệu và xử lý như sau:
d.1) Đề xuất Lãnh đạo ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần theo Mẫu 2 Mục lục mẫu thông báo và báo cáo nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí tại điểm đ khoản này.
d.2) Đề xuất Lãnh đạo ban hành Thông báo từ chối sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần (sau đây gọi tắt là Thông báo từ chối) theo Mẫu 3 Mục lục mẫu thông báo và báo cáo nếu không đáp ứng một trong các tiêu chí nêu tại điểm đ khoản này.
Trường hợp từ chối ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần do việc tham vấn và kết quả tham vấn trị giá hải quan không đúng quy định nêu tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì tại Thông báo từ chối, cơ quan hải quan hướng dẫn người khai hải quan sẽ thực hiện tham vấn tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố cho tờ khai hải quan tiếp theo nếu tiếp tục có đề nghị tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần.
đ) Các tiêu chí phải đáp ứng bao gồm:
đ.1) Tờ khai hải quan đã tham vấn được thông quan trong vòng 30 ngày tính đến ngày đề nghị;
đ.2) Hồ sơ hải quan, hồ sơ tham vấn tuân thủ các quy định của pháp luật hải quan; nội dung các chứng từ, tài liệu trong hồ sơ hải quan, hồ sơ tham vấn không có mâu thuẫn; đơn vị thực hiện tham vấn đề xuất chấp nhận sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần;
đ.3) Thủ tục tham vấn, kết quả tham vấn tuân thủ theo đúng quy định tại Điều 25 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, trong đó, công chức xử lý phải tập trung kiểm tra các nội dung sau:
đ.3.1) Đơn vị tham vấn đã thu thập thông tin từ các nguồn thông tin theo quy định và lập phiếu đề xuất sử dụng thông tin; Xác định các nội dung cần được làm rõ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quy trình số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2018 của Tổng cục Hải quan;
đ.3.2) Biên bản tham vấn thể hiện đầy đủ các nội dung nghi vấn, cần được làm rõ (đặc biệt là nghi vấn về mức giá, các yếu tố ảnh hưởng đến trị giá khai báo); căn cứ bác bỏ trị giá do người khai hải quan kê khai đối với trường hợp bác bỏ trị giá kê khai; căn cứ và lý do kết luận chưa đủ cơ sở bác bỏ trị giá kê khai đối với trường hợp chưa đủ cơ sở bác bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy trình số 1810/QĐ-TCHQ;
đ.3.3) Thông báo trị giá hải quan được ban hành đúng thẩm quyền, thời gian, có đủ các nội dung theo quy định tại mẫu số 04/TGHQ Phụ lục II kèm theo Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
đ.4) Trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định theo đúng nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Điều 6 Quyết định số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Trường hợp cơ quan hải quan xác định trị giá hải quan thì phải bảo đảm:
đ.4.1) Nguồn thông tin sử dụng để xác định trị giá hải quan theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 Quyết định số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
đ.4.2) Căn cứ, cơ sở tính toán, quy đổi khi xác định trị giá hải quan phải tuân thủ theo đúng trình tự, nguyên tắc của phương pháp xác định trị giá hải quan.
e) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần hoặc Thông báo từ chối sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần.
g) Thời hạn hiệu lực của Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần: không quá 06 tháng (180 ngày) kể từ ngày ban hành.
h) Công chức xử lý phải hoàn thành việc cập nhật các nội dung của Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần hoặc Thông báo từ chối vào Hệ thống dịch vụ công trực tuyến ngay trong ngày ban hành Thông báo.
III. Quy trình áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần:
1. Đề nghị áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần được người khai hải quan khai báo chi tiết (số, ngày Thông báo) tại ô “mô tả hàng hóa”, theo từng dòng hàng, của Tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu điện tử đăng ký trên Hệ thống thông quan Vnaccs.
2. Công chức hải quan tại Chi cục Hải quan (sau đây gọi là công chức thực thi) kiểm tra, đối chiếu nội dung do người khai hải quan khai báo trên tờ khai hải quan và nội dung của Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến và xử lý như sau:
a) Nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại khoản 3 mục này, công chức thực thi chấp nhận trị giá hải quan do người khai hải quan kê khai; cập nhật kết quả kiểm tra trị giá trên Hệ thống cơ sở dữ liệu trị giá (GTT02)- chức năng 1.04, chọn “Chấp nhận áp dụng kết quả tham vấn nhiều lần”; đồng thời cập nhật kết quả xử lý trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
b) Nếu không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại khoản 3 mục này, công chức thực thi thực hiện kiểm tra, tham vấn trị giá hải quan theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; cập nhật kết quả kiểm tra trị giá trên Hệ thống cơ sở dữ liệu trị giá (GTT02)- chức năng 1.04, chọn kết quả “Không chấp nhận áp dụng kết quả tham vấn nhiều lần- chuyển Cục tham vấn” hoặc “Không chấp nhận áp dụng kết quả tham vấn nhiều lần- chuyển Chi cục tham vấn”; đồng thời, cập nhập thông tin đề nghị hủy bỏ Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến để công chức xử lý tiếp nhận thông tin, báo cáo Lãnh đạo hủy bỏ Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần theo hướng dẫn tại mục IV Phụ lục này.
c) Thời hạn cập nhật: Ngay trong ngày thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
3. Tiêu chí chấp nhận áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan:
a) Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần còn hiệu lực áp dụng;
b) Đối với hàng hóa: Tên hàng, mã số HS, đơn vị tính, xuất xứ, tên đối tác xuất khẩu/nhập khẩu, phương thức thanh toán ghi trên tờ khai hải quan phải giống hệt với tên hàng, mã số HS, đơn vị tính, xuất xứ, tên đối tác xuất khẩu/nhập khẩu, phương thức thanh toán ghi trên Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần;
c) Trị giá hải quan khai báo trên tờ khai hải quan bằng hoặc cao hơn trị giá hải quan ghi trên Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần.
IV. Quy trình hủy bỏ Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần:
1. Cơ quan hải quan ban hành Thông báo hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần hết hiệu lực ghi trên văn bản. Thời hạn ban hành: Trước ngày hết hiệu lực của Thông báo.
b) Các văn bản quy phạm pháp luận làm căn cứ ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần có thay đổi hoặc bãi bỏ. Thời hạn ban hành: Trước ngày văn bản quy phạm pháp luật mới có hiệu lực áp dụng.
c) Cơ quan hải quan phát hiện nội dung tại Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần có sai sót ảnh hưởng đến trị giá hải quan. Thời hạn ban hành: Trong vòng 03 ngày kể từ ngày phát hiện ra sai sót.
d) Mức giá tham chiếu tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có rủi ro về trị giá có sự thay đổi. Thời hạn ban hành: Trước ngày Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có rủi ro về trị giá có hiệu lực.
đ) Giá thực tế thanh toán hay sẽ phải thanh toán của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thấp hơn hoặc cao hơn trên 20% so với trị giá của hàng hóa tại Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần. Thời hạn ban hành: Trong vòng 03 ngày kể từ ngày phát hiện giá thực tế thanh toán hay sẽ phải thanh toán thấp hơn hoặc cao hơn trên 20% so với trị giá của hàng hóa tại Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần.
2. Quy trình hủy bỏ Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần:
a) Tổng cục Hải quan/ Cục Hải quan tỉnh, thành phố phân công công chức xử lý theo dõi việc áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần đề xuất trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan/Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần đối với các trường hợp tại khoản 1 mục này trong thời gian văn bản có hiệu lực. Trường hợp công chức xử lý luân chuyển công tác hoặc nghỉ làm theo chế độ, Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan tỉnh, thành phố phân công công chức hải quan khác thực hiện các công việc của công chức xử lý.
b) Đối với một trong các trường hợp hủy bỏ theo hướng dẫn tại các điểm a, b, d khoản 1 mục này, công chức xử lý có nhiệm vụ đề xuất trình Lãnh đạo ban hành Thông báo hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần theo Mẫu 4 Mục lục mẫu thông báo và báo cáo gửi cho người khai hải quan bằng văn bản; đồng thời, cập nhật kết quả trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Đối với trường hợp hủy bỏ theo hướng dẫn tại điểm c, đ khoản 1 mục này, công chức thực thi nơi áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần ngay khi phát hiện sai sót hoặc trị giá khai báo thấp hơn, cao hơn 20% so với trị giá hải quan tại Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần phải thông báo cho công chức xử lý biết trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Công chức xử lý trình Lãnh đạo ban hành Thông báo hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần theo Mẫu 4 Mục lục mẫu thông báo và báo cáo gửi cho người khai hải quan bằng văn bản; đồng thời, cập nhật kết quả trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
d) Hồ sơ đề xuất ban hành Thông báo hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần phải bao gồm tài liệu làm căn cứ, phù hợp với các trường hợp hướng dẫn tại khoản 1 Mục này.
đ) Công chức xử lý phải cập nhật thông tin hủy bỏ việc sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần vào Hệ thống dịch vụ công trực tuyến ngay trong ngày ban hành Thông báo hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần.
V. Quản lý áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần:
1. Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, Thông báo từ chối sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, Thông báo hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần được gửi bằng văn bản và thông báo qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho người khai hải quan, đơn vị hải quan nơi người khai hải quan sử dụng thông báo.
2. Quản lý thông tin ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, Thông báo hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần trong ngành hải quan:
a) Việc trao đổi thông tin, tài liệu giữa các đơn vị hải quan về tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần được thực hiện bằng hình thức văn bản (thư bảo đảm) và điện tử (hộp thư thamvanmotlan@customs.gov.vn).
b) Nội dung thông tin của các Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, Thông báo hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần được tạo thành cơ sở dữ liệu để phục vụ tra cứu, quản lý, áp dụng của cơ quan hải quan trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Định kỳ hàng tháng, công chức xử lý phải đánh giá kết quả, hiệu quả áp dụng các thông báo theo Mẫu 5 Mục lục mẫu thông báo và báo cáo; báo cáo bằng văn bản cho Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố; lưu văn bản tại đơn vị và gửi báo cáo Tổng cục Hải quan bằng thư điện tử (vào hộp thư thamvanmotlan@customs.gov.vn) chậm nhất vào ngày 5 của tháng kế tiếp (không gửi công văn).
4. Hồ sơ tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần (bao gồm hồ sơ hải quan, hồ sơ tham vấn, biên bản tham vấn, Thông báo trị giá hải quan...) được lưu trữ theo quy định.
MỤC LỤC MẪU THÔNG BÁO VÀ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1304/QĐ-TCHQ Ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT |
Tên Biểu mẫu |
Mẫu 1 |
Mẫu đề nghị ban hành thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần tại Hệ thống dịch vụ công trực tuyến |
Mẫu 2 |
Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần |
Mẫu 3 |
Thông báo từ chối sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần |
Mẫu 4 |
Thông báo hủy bỏ việc sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần |
Mẫu 5 |
Báo cáo kết quả ban hành và áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần |
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mô tả, ghi chú |
1. |
Mã số thuế |
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu trên tờ khai hải quan đề nghị tham vấn một lần, áp dụng kết quả nhiều lần |
2. |
Tên doanh nghiệp |
Nhập tên doanh nghiệp trên tờ khai hải quan đề nghị tham vấn một lần, áp dụng kết quả nhiều lần |
3. |
Số tờ khai hải quan |
Nhập số khai hải quan đề nghị tham vấn một lần, áp dụng kết quả nhiều lần |
4. |
Ngày tờ khai hải quan |
Nhập ngày đăng ký tờ khai đề nghị tham vấn một lần, áp dụng kết quả nhiều lần |
5. |
Đơn vị thực hiện tham vấn |
Ghi rõ Chi cục Hải quan, Cục Hải quan nơi thực hiện tham vấn cho tờ khai hải quan đề nghị tham vấn một lần, áp dụng kết quả nhiều lần |
6. |
Thông báo trị giá hải quan |
Nêu rõ số, ngày Thông báo trị giá hải quan |
7. |
Tên hàng |
Tên thương mại của hàng hóa, bao gồm đầy đủ các chi tiết về ký hiệu, model, nhãn hiệu thể hiện kèm theo các đặc trưng cơ bản của hàng hóa (như: cấu tạo, vật liệu cấu thành, thành phần, hàm lượng, công suất, kích cỡ, kiểu dáng, công dụng, nhãn hiệu, ...) |
8. |
Đơn vị tính |
Khai theo đơn vị đo lường phù hợp với tính chất loại hàng (như: m, kg), trường hợp không định lượng được rõ ràng (như: thùng, hộp) thì quy đổi tương đương (như: thùng có bao nhiêu hộp, mỗi hộp bao nhiêu kg), thống nhất với đơn vị tính của hàng hóa có cùng mã số quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
9. |
Mã HS |
Khai mã HS của hàng hóa đề nghị, thống nhất với Tờ khai hải quan. |
10. |
Xuất xứ |
Khai xuất xứ của hàng hóa thống nhất với xuất xứ của hàng hóa được ghi trên C/O (đối với trường hợp có C/O) hoặc tờ khai hải quan (đối với trường hợp không có C/O) |
11. |
Trị giá hải quan |
Nhập trị giá hải quan đề nghị áp dụng tại Thông báo kết quả tham vấn |
12. |
Nhà sản xuất |
Nhập nhà sản xuất tương ứng với nhà sản xuất trên tờ khai hải quan |
13. |
Điều kiện giao hàng |
Nhập điều kiện giao hàng đề nghị áp dụng |
14. |
Đối tác xuất khẩu/nhập khẩu |
Nhập đối tác xuất khẩu/nhập khẩu tương ứng với nhà sản xuất trên tờ khai hải quan |
15. |
Phương thức thanh toán |
Phương thức thanh toán là phương thức thanh toán qua ngân hàng. |
16. |
Phạm vi áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần |
Nhập rõ áp dụng kết quả tham vấn nhiều lần trong phạm vi một Cục hoặc áp dụng kết quả tham vấn nhiều lần trong phạm vi toàn quốc. |
17. |
Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận đề nghị |
Nhập tên của Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc Tổng cục Hải quan |
18. |
Ghi chú |
Nhập các nội dung cần ghi chú, ghi rõ người liên hệ, số điện thoại liên hệ |
Mẫu 2 - Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần
BỘ TÀI CHÍNH/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………….., ngày tháng năm ……… |
THÔNG BÁO
Về việc sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần
Căn cứ khoản 6 Điều 25 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018;
Trên cơ sở đề nghị sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần của Công ty ………, mã số thuế ………………… gửi ngày ...1;
Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan ... thông báo sử dụng nhiều lần kết quả tham vấn của tờ khai số ... ngày ... tại ... cho các hàng hóa được liệt kê sau đây (kể từ ngày ban hành thông báo này):
STT |
Tên hàng |
ĐV tính |
Mã HS |
Xuất xứ |
Trị giá hải quan |
Nhà sản xuất |
Điều kiện giao hàng |
Đối tác xuất khẩu/nhập khẩu |
Phương thức thanh toán |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa, người khai hải quan ghi rõ số, ngày Thông báo này vào ô tên hàng của mặt hàng cần được sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần.
Thông báo này được áp dụng kể từ ngày ký, có thời hạn hiệu lực đến hết ngày …2 và áp dụng tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố/các Chi cục Hải quan …. Trường hợp mức giá tham chiếu tại Danh mục hàng hóa có rủi ro về trị giá có sự biến động tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thì Thông báo này không có hiệu lực áp dụng.
Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan ... thông báo để …………(tên tổ chức, cá nhân) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG |
___________________
1 Ghi ngày người khai hải quan gửi đề nghị trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến
2 Ghi rõ ngày, tháng, năm hết hiệu lực, không quá 6 tháng (180 ngày) kể từ ngày ban hành.
3 Ghi chi tiết cơ quan hải quan nơi người khai hải quan dự kiến áp dụng Thông báo
4 Ghi đối với trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố ban hành Thông báo
Mẫu 3 - Thông báo từ chối sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần
BỘ TÀI CHÍNH/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………….., ngày tháng năm ……… |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần
Căn cứ khoản 6 Điều 25 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018;
Trên cơ sở xem xét đề nghị của Công ty …….., mã số thuế ………………… gửi ngày….5;
Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan ... từ chối ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần theo kết quả tham vấn trị giá hải quan của tờ khai hải quan số ... ngày ... tại ….. Lý do.
Trường hợp người khai hải quan tiếp tục đề nghị ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần đối với mặt hàng này thì trong lần tham vấn tiếp theo, người khai hải quan cần thực hiện tại cấp cục hải quan để được xem xét.
Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan ........ thông báo để ……….. (tên tổ chức, cá nhân) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG |
___________________
5 Ngày: ghi ngày người khai hải quan đề nghị tại Hệ thống dịch vụ công trực tuyến
6 Ghi chi tiết cơ quan hải quan nơi người khai hải quan dự kiến áp dụng Thông báo
Mẫu 4 - Thông báo hủy bỏ việc sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần
BỘ TÀI CHÍNH/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………….., ngày tháng năm ……… |
THÔNG BÁO
Về việc hủy bỏ sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần
Căn cứ khoản 6 Điều 25 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, được sửa đổi bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT- BTC ngày 20/4/2018;
Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan ... thông báo hủy bỏ việc sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần tại các thông báo sau đây:
STT |
Số thông báo |
Ngày ban hành |
Lý do hủy bỏ7 |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan ... thông báo để ………..(tên tổ chức, cá nhân) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG |
___________________
7 Ghi rõ lý do theo hướng dẫn tại khoản 1 mục IV.
8 Ghi chi tiết cơ quan hải quan nơi người khai hải quan dự kiến mở tờ khai hải quan tương ứng với mẫu 1.
Mẫu 5 - Báo cáo kết quả ban hành và áp dụng thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HQ…-TXNK |
………….., ngày tháng năm ……… |
BÁO CÁO
Về việc sử dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần
Kỳ báo cáo: tháng ... năm ...
1. Số liệu thống kê theo thông báo:
STT |
Nội dung |
Số liệu |
Ghi chú |
1 |
Số lượng Thông báo được ban hành trong kỳ |
|
|
2 |
Số lượng Thông báo (lũy kế) đang có hiệu lực áp dụng tại đơn vị |
|
|
3 |
Số lượng doanh nghiệp được ban hành Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần trong kỳ |
|
|
4 |
Số lượng tờ khai hải quan chấp nhận áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần trong kỳ |
|
|
5 |
Số lượng tờ khai hải quan không chấp nhận áp dụng Thông báo sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần trong kỳ |
|
|
6 |
Số lượng hàng hóa được áp dụng Thông báo trong kỳ |
|
|
7 |
Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu được áp dụng Thông báo trong kỳ |
|
|
8 |
Kim ngạch hàng hóa nhập khẩu được áp dụng Thông báo trong kỳ |
|
|
9 |
Số lượng doanh nghiệp ban hành thông báo từ chối sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần trong kỳ |
|
(Ghi rõ các lý do từ chối) |
10 |
Số thông báo bị hủy bỏ áp dụng trong kỳ |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
10.1 |
Số thông báo hết thời hạn áp dụng |
|
|
10.2 |
Số thông báo có căn cứ ban hành thay đổi |
|
|
10.3 |
Số thông báo bị hủy bỏ do có sai sót ảnh hưởng đến trị giá hải quan |
|
|
10.4 |
Số thông báo bị hủy bỏ do thay đổi mức giá tham chiếu của danh mục |
|
|
10.5 |
Số thông báo bị hủy bỏ do giá thực tế thanh toán hay sẽ phải thanh toán của hàng hóa giống hệt, tương tự có sự biến động |
|
|
2. Đánh giá kết quả và hiệu quả của tham vấn một lần, kết quả tham vấn nhiều lần:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
3. Đề xuất (nếu có): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Người lập biểu |
CỤC TRƯỞNG |