Thuộc tính văn bản
Thu gọnSố/Ký hiệu | Thông tư 03/2020/TT-BCT |
Ngày ban hành | 22/01/2020 |
Ngày có hiệu lực | 29/02/2020 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Trích yếu | Nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan theo Hiệp định CPTPP |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Loại văn bản | Thông tư |
Căn cứ ban hành văn bản | Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương |
Văn bản triển khai, hướng dẫn | |
Văn bản bị sửa đổi | |
Văn bản bị sửa đổi bởi | |
Văn bản bị bãi bỏ | |
Văn bản bị bãi bỏ bởi | |
Văn bản được hợp nhất | |
Văn bản được hợp nhất bởi |
Nội dung văn bản
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan
cam kết tại Hiệp định CPTPP
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (Hiệp định CPTPP) ký kết ngày 08 tháng 3 năm 2018 và chính thức có hiệu lực tại Việt Nam từ ngày 14 tháng 01 năm 2019;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan cam kết tại Hiệp định CPTPP.
Thông tư này điều chỉnh việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu (mã HS 24.01) theo hạn ngạch thuế quan cam kết tại Hiệp định CPTPP.
1. Thương nhân nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan cam kết tại Hiệp định CPTPP.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan cam kết tại Hiệp định CPTPP.
Điều 3. Lượng hạn ngạch thuế quan
1. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo từng năm được thực hiện theo Phụ lục I Thông tư này.
2. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo Hiệp định CPTPP không tính vào lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo cam kết của Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO do Bộ Công Thương công bố hàng năm.
Điều 4. Đối tượng và phương thức phân giao hạn ngạch thuế quan
1. Đối tượng phân giao hạn ngạch thuế quan là các doanh nghiệp thương mại nhà nước thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
2. Phương thức phân giao hạn ngạch thuế quan được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Thuế và hạn ngạch thuế quan được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2020./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN THUỐC LÁ NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU
HÀNG NĂM CAM KẾT TẠI HIỆP ĐỊNH CPTPP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2020/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2020 quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu
theo hạn ngạch thuế quan cam kết tại Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương)
Mã HS |
Tên hàng |
Lượng hạn ngạch thuế quan (tấn) |
Năm |
24.01 |
Thuốc lá nguyên liệu |
525 |
2020 |
550 |
2021 |
||
575 |
2022 |
||
600 |
2023 |
||
625 |
2024 |
||
650 |
2025 |
||
675 |
2026 |
||
700 |
2027 |
||
725 |
2028 |
||
750 |
2029 |
||
775 |
2030 |
||
800 |
2031 |
||
825 |
2032 |
||
850 |
2033 |
||
875 |
2034 |
||
900 |
2035 |
||
925 |
2036 |
||
950 |
2037 |
||
975 |
2038 |