Thuộc tính văn bản
Thu gọnSố/Ký hiệu | Văn bản 14/VBHN-BGTVT 2019 |
Ngày ban hành | 11/10/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/10/2019 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Nguyễn Văn Thể |
Trích yếu | Hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Căn cứ ban hành văn bản | Luật 05/2007/QH12 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá |
Văn bản triển khai, hướng dẫn | |
Văn bản bị sửa đổi | |
Văn bản bị sửa đổi bởi | |
Văn bản bị bãi bỏ | |
Văn bản bị bãi bỏ bởi | |
Văn bản được hợp nhất | Thông tư 89/2015/TT-BGTVT Kiểm tra chất lượng xe máy chuyên dùng Thông tư 42/2018/TT-BGTVT Sửa đổi một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm |
Văn bản được hợp nhất bởi |
Nội dung văn bản
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/VBHN-BGTVT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định vềkiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT & BVMT) đối với các loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng
2. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu sử dụng trực tiếp vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp dụng3
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm tra nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ4
Một số từ ngữ và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sử dụng trong Thông tư này bao gồm:
1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là Xe) gồm các loại xe được nêu trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7772:2007 “Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại” và các loại Xe được nêu tại Thông tư số 39/2016/TT-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Xe cùng kiểu loại là các Xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật cơ bản và cùng nước sản xuất.
3. Chứng chỉ chất lượng được hiểu là một trong các văn bản sau: Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo miễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cải tạo; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe cải tạo.
4. Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt Giấy CNAT) là chứng chỉ xác nhận Xe đã được kiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
5. Tem kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Tem kiểm tra) là biểu trưng cấp cho Xe đã được cấp Giấy CNAT và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm tra.
6. Người nhập khẩu là tổ chức, cá nhân nhập khẩu Xe.
7. Thẩm định thiết kế cải tạo là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành nhằm đảm bảo cho các sản phẩm được cải tạo đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
8. Đơn vị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Đơn vị kiểm tra) là các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các Chi cục đăng kiểm có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực thực hiện kiểm tra Xe theo quy định và được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Chủ xe là tổ chức, cá nhân sở hữu; người lái xe hoặc người đưa Xe đến kiểm tra.
10. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn và sai số phép đo được sử dụng trong Thông tư này:
a) QCVN 13: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;
b) QCVN 22: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ;
c) QCVN 12 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới; sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của Xe được áp dụng như đối với ô tô chuyên dùng;
d) TCVN 7772: Tiêu chuẩn quốc gia về Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại;
đ) TCVN 4244: Tiêu chuẩn quốc gia về Thiết bị nâng, thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
Chương II
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
Điều 4. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra (sau đây viết tắt là Hồ sơ ĐKKT) bao gồm các loại tài liệu sau:
a) Bản đăng ký kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b)5 (được bãi bỏ)
c)6 (được bãi bỏ)
d) Tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc Bản thông tin Xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bản chính Phiếu kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng Xe hoặc bản chính Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) do nhà sản xuất cấp cho Xe. Các tài liệu này được áp dụng đối với Xe thuộc phương thức kiểm tra xác nhận kiểu loại quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
2. Miễn nộp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với Xe nhập khẩu cùng kiểu loại với Xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng, các Xe đã cấp Giấy chứng nhận chất lượng được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 5. Trình tự, cách thức thực hiện
1. Người nhập khẩu nộp 01 bộ Hồ sơ ĐKKT quy định tại Điều 4 của Thông tư này trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra Hồ sơ ĐKKT và thực hiện như sau:
a) Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT. Người nhập khẩu phải đưa Xe đến địa điểm đăng ký kiểm tra thực tế trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày được xác nhận Hồ sơ ĐKKT.
Trường hợp Người nhập khẩu không có Xe để kiểm tra thực tế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được tạm giải phóng hàng thi phải có văn bản giải trình gửi tới Cục Đăng kiểm Việt Nam về lý do chậm trễ.
b) Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn Người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra Xe thực tế theo thời gian, địa điểm đã thống nhất với Người nhập khẩu. Thời gian kiểm tra thực tế trong vòng 01 ngày làm việc đối với phương tiện có đủ điều kiện để kiểm tra.
4.7 Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng.
5. Cục Đăng kiểm Việt Nam trả Chứng chỉ chất lượng sau khi có xác nhận đã thanh toán phí và lệ phí.
Điều 6. Phương thức kiểm tra
1. Kiểm tra xác nhận kiểu loại:
a)8 (được bãi bỏ)
b) Nội dung kiểm tra: Lấy ngẫu nhiên 01 Xe của mỗi kiểu loại để kiểm tra sự phù hợp về kiểu loại Xe thể hiện trong Hồ sơ ĐKKT so với các kiểu loại Xe đã được cấp Giấy chứng nhận CL; kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng chiếc xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với kiểu loại thể hiện trong Hồ sơ ĐKKT.
2. Kiểm tra xác suất:
a) Phương thức kiểm tra này áp dụng đối với Xe chưa qua sử dụng, được sản xuất trước thời điểm nhập khẩu không quá 03 năm, có hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này và không thuộc đối tượng của phương thức kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Nội dung kiểm tra: Lấy ngẫu nhiên 01 xe của mỗi kiểu loại để kiểm tra các hạng mục: kiểm tra tổng quát, hệ thống phanh (không áp dụng kiểm tra hiệu quả phanh), hệ thống điều khiển, hệ thống công tác (không áp dụng kiểm tra thử tải), hệ thống chiếu sáng và tín hiệu, kiểm tra khí thải, tiếng ồn theo các quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định hiện hành; kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng chiếc Xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với kiểu loại thể hiện trong Hồ sơ ĐKKT.
3. Kiểm tra từng Xe:
a) Phương thức kiểm tra này áp dụng đối với Xe không thuộc đối tượng của phương thức kiểm tra quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và có hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;
b) Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các hạng mục theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành (không áp dụng kiểm tra thử tải và kiểm tra hiệu quả phanh).
Điều 7. Xử lý kết quả kiểm tra
1. Sau khi kiểm tra Xe thực tế và nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp chứng chỉ chất lượng đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
a) Xe được kiểm tra theo Phương thức xác nhận kiểu loại và thỏa mãn các yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo miễn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xe được kiểm tra theo Phương thức kiểm tra xác suất hoặc kiểm tra từng Xe và thỏa mãn các yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy Chứng nhận CL theo mẫu nêu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xe được kiểm tra và không thỏa mãn các yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo không đạt theo mẫu nêu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Xe có số khung, số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện như sau: Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe máy chuyên dùng nhập khẩu; Lập biên bản ghi nhận về tình trạng Xe vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận vi phạm, Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo vi phạm Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới Người nhập khẩu và Cơ quan hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định.
2. Việc xử lý một số trường hợp đặc biệt trong quá trình kiểm tra được thực hiện như sau:
a) Trường hợp Xe đã qua sử dụng có tài liệu kỹ thuật nhưng không đầy đủ thông số kỹ thuật cơ bản thì thông số kỹ thuật cơ bản Xe được xác định trên cơ sở kiểm tra thực tế;
b) Trường hợp Xe có kích thước lớn mà phải tháo rời để phù hợp cho việc vận chuyển về Việt Nam thì Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ kiểm tra chất lượng nhập khẩu sau khi Xe đã được lắp ráp hoàn chỉnh;
c) Trường hợp các Xe nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng về Việt Nam thì Người nhập khẩu được phép hoàn thiện lớp sơn bị trầy xước; kính chắn gió, kính cửa sổ bị nứt vỡ; hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu: bị nứt, vỡ; gương chiếu hậu bị nứt, vỡ; gạt nước mưa bị hư hại hoặc hoạt động không bình thường; ắc quy không hoạt động;
d) Đối với Xe không tham gia giao thông đường bộ thì trong Chứng chỉ chất lượng ghi chú như sau: Xe này không tham gia giao thông đường bộ;
đ) Trường hợp các Xe tay lái bên phải được phép nhập khẩu theo quy định tại mục 6a phần II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài, thì được kiểm tra để cấp chứng chỉ, nếu Xe đạt chất lượng ATKT & BVMT thì trong chứng chỉ chất lượng có ghi chú: Xe này dùng để hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông.
e) Trường hợp Xe được thiết kế tăng ga tự động theo tải trọng làm việc hoặc Xe có ống xả được thiết kế đặc biệt mà không thể đưa đầu lấy mẫu khí thải vào ống xả thì không áp dụng kiểm tra khí thải;
g) Trường hợp trên Xe có nhiều số khung, số động cơ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ ghi nhận cụ thể về tình trạng của số khung hoặc số động cơ vào chứng chỉ chất lượng của Xe và ghi chú vị trí đóng số trong những trường hợp đặc biệt;
h) Trường hợp Xe bị nghi vấn về tình trạng số khung hoặc số động cơ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ trưng cầu giám định tại Cơ quan giám định chuyên ngành để xử lý cụ thể;
i) Năm sản xuất của Xe được xác định theo các căn cứ như sau: số nhận dạng của Xe (số PIN); số khung của Xe; tài liệu của nhà sản xuất như: catalog, sổ tay thông số kỹ thuật; phần mềm tra cứu của các tổ chức, hiệp hội quốc tế cung cấp thông tin về Xe; thông tin trên nhãn mác của nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên Xe; thông tin được ghi nhận trong bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký Xe hoặc Giấy hủy đăng ký Xe đang lưu hành tại nước ngoài.
3.9 (được bãi bỏ)
Chương III10 (được bãi bỏ)
Chương IV
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
Điều 16. Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo
1. Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chứng nhận chất lượng Xe cải tạo;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ thay thế khác của Cơ sở thiết kế (đối với trường hợp Cơ sở thiết kế lần đầu);
c) Bản vẽ tổng thể của Xe trước và sau cải tạo; Bản vẽ, tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để cải tạo; Bản thuyết minh tính toán các nội dung cải tạo có ảnh hưởng đến các hạng mục phải kiểm tra tính toán được nêu tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này; Ảnh chụp kiểu dáng Xe trước khi cải tạo; Bản thông tin của Xe (nếu có thay đổi) theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thẩm định thiết kế cải tạo:
a) Cơ sở thiết kế cải tạo lập 01 bộ (gồm 03 bản) Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy nhận Hồ sơ.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi Cơ sở thiết kế nộp đủ hồ sơ: nếu Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo theo mẫu tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này; Nếu Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo không đạt yêu cầu, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi tới Cơ sở thiết kế.
Điều 17. Nghiệm thu chất lượng Xe cải tạo
1. Cơ sở cải tạo có trách nhiệm chuẩn bị Xe cải tạo tại địa điểm kiểm tra đã được thống nhất.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành lập Biên bản kiểm tra trên cơ sở kiểm tra, đối chiếu Xe sau cải tạo với Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo đã được thẩm định và kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành; nếu hạng mục nào của Xe không đạt yêu cầu thì thông báo để cơ sở cải tạo hoàn thiện lại.
Điều 18. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng Xe cải tạo
1. Xe sau cải tạo đã nghiệm thu và đạt yêu cầu thì được cấp Giấy chứng nhận chất lượng chất lượng Xe cải tạo (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận cải tạo) theo mẫu được quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận cải tạo gồm 02 liên, cấp cho chủ xe để làm thủ tục kiểm định và đăng ký biển số.
3.11 Thời hạn cấp Giấy chứng nhận cải tạo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Xe cải tạo được nghiệm thu và đạt yêu cầu.
Chương V
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
Điều 19. Hồ sơ kiểm tra
Hồ sơ kiểm tra bao gồm:
1. Giấy đề nghị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác, sử dụng (sau đây viết tắt là Giấy đề nghị kiểm tra Xe) sử dụng khi yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Một trong các tài liệu sau đây đối với Xe kiểm tra lần đầu:
a) Bản chính hoặc bản điện tử Chứng chỉ chất lượng;
b) Bản sao Phiếu xuất xưởng;
c) Bản sao tài liệu kỹ thuật có bản vẽ tổng thể và thông số kỹ thuật cơ bản của Xe hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật Xe do tổ chức, cá nhân lập đối với Xe được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trước ngày 01 tháng 12 năm 2009 (ngày Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có hiệu lực).
3. Bản chính Giấy chứng nhận cải tạo đối với Xe có cải tạo;
Điều 20. Trình tự, cách thức thực hiện
1. Chủ xe hoàn thiện 01 bộ hồ sơ kiểm tra theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này nộp cho Đơn vị kiểm tra.
2. Đơn vị kiểm tra tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác); Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra (đối với Xe yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra).
3. Đơn vị kiểm tra tiến hành kiểm tra: nếu kết quả không đạt thì thông báo ngay cho Chủ xe; Nếu kết quả đạt thì cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong thời hạn 01 ngày làm việc khi kiểm tra tại Đơn vị kiểm tra hoặc trong thời hạn 03 ngày làm việc khi kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
4. Cách thức thực hiện: Chủ xe có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Đơn vị kiểm tra hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
Điều 21. Nội dung kiểm tra
1. Xe được kiểm tra theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan. Trường hợp kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra thì không phải sử dụng thiết bị kiểm tra khí thải.
2. Chụp ảnh tổng thể tại địa điểm kiểm tra ở vị trí chéo góc khoảng 45° từ phía trước bên cạnh xe hoặc phía sau góc đối diện thể hiện rõ hình dáng và ảnh biển số của Xe; trường hợp chưa có biển số thì phải chụp ảnh số khung hoặc ảnh bản cà số khung để in trên Giấy CNAT. Trên ảnh có thể hiện thời gian chụp.
3. Kết quả kiểm tra Xe được ghi vào Biên bản kiểm tra ATKT & BVMT Xe (sau đây viết tắt là Biên bản kiểm tra Xe) theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này.
4.12 Cấp Giấy CNAT, Tem kiểm tra
a) Xe kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định thì được cấp: Giấy CNAT và Tem kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII và Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy CNAT và Tem kiểm tra được in từ phần mềm Quản lý xe máy chuyên dùng;
b) Thời hạn hiệu lực của Giấy CNAT, Tem kiểm tra quy định tại điểm a khoản này là 12 tháng. Giấy CNAT và Tem kiểm tra phải có cùng một seri;
c) Giấy CNAT, Tem kiểm tra quy định tại điểm a khoản này hết hiệu lực khi: Nội dung Giấy CNAT không phù hợp với thông số kỹ thuật thực tế của Xe; Xe được cấp Giấy CNAT mới; đã có khai báo mất của Chủ xe; đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị kiểm tra; Xe bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; bị hư hỏng, rách nát;
d) Giấy CNAT, Tem kiểm tra cấp tại điểm a khoản này khi bị mất, bị hỏng chỉ cấp lại sau khi Xe đã được kiểm tra có kết quả đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này. Khi thay đổi chủ sở hữu hoặc chuyển vùng thì Giấy CNAT, Tem kiểm tra vẫn còn giá trị theo thời hạn hiệu lực.
Điều 22. Cấp phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra và báo cáo công tác kiểm tra
1. Thủ tục cấp phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra
a) Đơn vị kiểm tra lập và gửi đề nghị cung cấp phôi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng thư điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối mỗi quý;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các Đơn vị kiểm tra để gửi phôi qua đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho Đơn vị kiểm tra từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối mỗi quý.
2. Báo cáo công tác kiểm tra
Các Đơn vị kiểm tra gửi báo cáo công tác kiểm tra như sau:
a) Truyền dữ liệu kiểm tra về máy chủ Cục Đăng kiểm Việt Nam ngay sau khi in Giấy CNAT, Tem kiểm tra;
b) Báo cáo định kỳ về cấp Giấy CNAT, Tem kiểm tra Xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 05 của tháng tiếp theo;
c) Báo cáo theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 23. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam13
Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan quản lý, tổ chức và thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.
2. Xây dựng Chương trình phần mềm Quản lý Xe trong nhập khẩu, cải tạo và khai thác sử dụng, thống nhất in, quản lý các loại phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra và các Chứng chỉ chất lượng được quy định tại Thông tư này.
Điều 24. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra định kỳ Xe trong khai thác sử dụng tại các Đơn vị kiểm tra trực thuộc Sở.
2. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam để thực hiện việc quản lý nhà nước về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng theo thẩm quyền trên địa bàn địa phương.
Điều 25. Trách nhiệm của Đơn vị kiểm tra
1. Thực hiện việc kiểm tra và cấp Giấy CNAT cho Xe theo quy định. Người đứng đầu Đơn vị kiểm tra và người trực tiếp thực hiện kiểm tra phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
2. Phân công Đăng kiểm viên đã được tập huấn nghiệp vụ và được Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam bổ nhiệm theo quy định thực hiện việc kiểm tra Xe.
3. Công khai trình tự, thủ tục, nội dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian làm việc; Sử dụng Chương trình phần mềm Quản lý xe máy chuyên dùng để đánh giá kết quả kiểm tra và in Giấy CNAT, Tem kiểm tra.
4. Quản lý sử dụng ấn chỉ, thực hiện chế độ lưu trữ, báo cáo, truyền số liệu theo quy định, chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra của cơ quan chức năng.
5. Quản lý, giám sát hoạt động kiểm tra, thường xuyên giáo dục đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ, nhân viên, chống tiêu cực trong hoạt động kiểm tra của đơn vị.
6. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị, dụng cụ kiểm tra theo quy định.
Điều 26. Trách nhiệm của người nhập nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng Xe nhập khẩu, tính trung thực và chính xác của các hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Đảm bảo giữ nguyên trạng Xe khi nhập khẩu để Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm tra chất lượng.
3. Giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xóa giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu của người thi hành công vụ có thẩm quyền.
Điều 27. Trách nhiệm của Cơ sở cải tạo14
1. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, và các quy định hiện hành khi cải tạo Xe và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm cải tạo.
2. Hồ sơ cải tạo phải được lưu trữ ít nhất 02 năm, kể từ thời điểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cải tạo.
Điều 28. Trách nhiệm của Chủ xe
1. Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Xe giữa hai kỳ kiểm tra;
2. Không được làm giả, tẩy xóa, sửa chữa các chứng chỉ an toàn đã được cấp;
3. Cung cấp các thông tin cần thiết có liên quan tới nội dung kiểm tra, nội dung quản lý hành chính, quản lý thông số kỹ thuật của Xe, kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho các Đơn vị kiểm tra;
4. Nộp lại Giấy CNAT và Tem kiểm tra khi có thông báo thu hồi của Đơn vị kiểm tra;
5. Giấy CNAT được giao cho chủ xe để xuất trình khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng. Tem kiểm tra Xe được giao cho chủ xe để dán vào mặt trong của kính chắn gió phía trước hoặc vị trí dễ quan sát và khó bị hư hỏng. Mặt in chữ số tháng, năm hết hạn hướng ra ngoài và đảm bảo dễ quan sát từ phía trước.
Điều 29. Phí và lệ phí
Phí và lệ phí liên quan đến việc kiểm tra, chứng nhận được thu theo quy định của pháp luật.
Điều 30.15 (được bãi bỏ)
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Áp dụng hồ sơ điện tử
Hồ sơ, tài liệu, chứng chỉ chất lượng có thể được sử dụng bản điện tử thay thế cho bản giấy khi áp dụng thủ tục trên cổng thông tin điện tử.
Điều 32. Hiệu lực thi hành16
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2016, bãi bỏ các Thông tư và nội dung quy định tại các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
b) Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
c) Điều 1 và Điều 4 của Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện, đối với các nội dung liên quan đến xe máy chuyên dùng.
2. Các loại Chứng chỉ cấp cho Xe trước ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trên Chứng chỉ đó.
Điều 33. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để kịp thời sửa đổi, bổ sung văn bản theo quy định./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality and environmental protection inspection
for imported transport construction machinery-TCM)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code): Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative): Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection inspection for imported TCM with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe máy chuyên dùng (Quantity of information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of TCMs):
+ Các giấy tờ khác (Other related documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contactperson):
Số điện thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra |
(Date) , ngày tháng năm |
B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(List of imported transport construction machinery)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 for inspection): )
Số TT |
Loại xe máy chuyên dùng |
Nhãn hiệu/Tên thương mại |
Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri) |
Số động cơ |
Năm sản xuất |
Màu sơn |
Giá nhập khẩu |
Loại tiền tệ |
Tình trạng máy chuyên dùng |
1. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): / (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection date): Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contactperson): Số điện thoại (Telephone N0):
TT |
Loại xe máy chuyên dùng |
Nhãn hiệu/Tên thương mại |
Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri) |
Số động cơ |
Ghi chú |
1 |
|
/ |
|
|
|
2 |
|
/ |
|
|
|
3 |
|
/ |
|
|
|
4 |
|
/ |
|
|
|
5 |
|
/ |
|
|
|
6 |
|
/ |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Information sheet of imported transport construction machinery)
I. THÔNG TIN CHUNG (General information)
1. Người nhập khẩu (Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Người đại diện (Representative):
4. Số điện thoại (Telephone N0):
5. Thư điện tử (Email):
6. Số tham chiếu (Reference certificate N0):
7. Số báo cáo thử nghiệm an toàn (Safety test report N0):
8. Số báo cáo thử nghiệm khí thải (Emission test report N0):
9. Số báo cáo COP (COP report N0):
10. Loại xe máy chuyên dùng (TCM's type):
11. Nhãn hiệu (Trade mark):
12. Tên thương mại (Commercial name):
13. Mã kiểu loại (Model code):
14. Nước sản xuất (Production country):
15. Nhà máy sản xuất (Production Plant):
16. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address of Production Plant):
17. Tiêu chuẩn khí thải (Emission standard):
18. Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN (Major Technical Specification)
1. Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg
2. Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H): x x mm
3. Động cơ (Engine) (áp dụng đối với động cơ của hệ thống di chuyển và chỉ được nhập 1 trong 2 loại động cơ sau)
3.1. Động cơ đốt trong (Internal combustion engine):
3.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type: ,
3.1.2. Loại nhiên liệu (Fuel):
3.1.3. Công suất lớn nhất / tốc độ quay (Max. output/rpm): / kW/rpm
3.2. Động cơ điện (Electric motor)
3.2.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor model, motor type): ,
3.2.2. Điện áp hoạt động (Operation voltage): (V)
3.2.3. Công suất lớn nhất (Max. rated power): (kW)
3.2.4. Loại ắc quy (Battery): / (V)- (Ah)
4. Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max. travelling speed): km/h
III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG (Special technical specification)
Được ghi nhận theo từng loại XMCD được hướng dẫn tại bảng đính kèm
(Determined according to attached special technical specification)
IV. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM (Attached documents)
1. Tài liệu kỹ thuật (Technical documents):
2. Giấy chứng kiểu loại (Certificate of Type approval):
3. Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (Manufacture's Certificate of Quality):
4. Các giấy tờ khác (Other related documents):
V. BẢN KÊ CHI TIẾT XE NHẬP KHẨU CÙNG KIỂU LOẠI (List of same type-imported TCM)
Số TT (N0) |
Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri) (Chassis or PIN or serial N0) |
Số động cơ (Engine N0) |
Năm sản xuất (Production year) |
Màu sơn (color) |
Giá nhập khẩu (Unit Price) |
Loại tiền tệ (Currency) |
Tình trạng xe máy chuyên dùng (TCM’s status) |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Date) , ngày tháng năm |
VI. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(SPECIAL TECHNICAL SPECIFICATION OF TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY IMPORTED)
Loại xe máy chuyên dùng (TCM's type) |
Thông số kỹ thuật đặc trưng (Special technical specification) |
Đơn vị (Unit) |
1. Máy làm đất và vật liệu |
||
|
Chiều cao lưỡi ủi (Blade height) |
mm |
1.1. Máy ủi |
Chiều rộng lưỡi ủi (Blade width) |
mm |
|
Chiều cao nâng lưỡi ủi (Blade lifting height) |
mm |
|
Chiều cao lưỡi san (Blade height) |
mm |
1.2. Máy san |
Chiều rộng lưỡi san (Blade width) |
mm |
|
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Min turning radius) |
mm |
1.3. Máy đào bánh lốp |
Thể tích gầu (Bucket capacity) |
m3 |
1.4. Máy đào bánh xích |
Kiểu gầu (Bucket type) |
|
1.5. Máy đào tường vây |
Bán kính đào lớn nhất (Max digging reach) |
mm |
Chiều cao đổ lớn nhất (Max dumping clearance) |
mm |
|
1.6. Máy xúc đào |
Thể tích gầu xúc (Bucket capacity) |
m3 |
Chiều cao đổ lớn nhất (Max dumping clearance) |
mm |
|
Thể tích gầu đào (Backhoe bucket capacity) |
m3 |
|
Bán kính đào lớn nhất (Max digging reach) |
mm |
|
1.7. Máy đào, vận chuyển vật liệu |
Thể tích gầu (Bucket capacity) |
m3 |
1.8. Máy cào, vận chuyển vật liệu |
Bán kính đào lớn nhất (Max digging reach) |
mm |
Chiều cao đổ lớn nhất (Max dumping clearance) |
mm |
|
Năng suất vận chuyển của băng tải (Conveyor capacity) |
m3/h |
|
1.9. Máy đào rãnh bánh xích |
Chiều rộng rãnh đào lớn nhất (Max digging width) |
mm |
1.10. Máy đào rãnh bánh lốp |
Chiều sâu rãnh đào lớn nhất (Max digging depth) |
mm |
Năng suất đào (Digging capacity) |
m3/h |
|
1.11. Máy xúc lật bánh lốp |
Thể tích gầu (Bucket capacity) |
m3 |
1.12. Máy xúc lật bánh xích |
Chiều cao đổ lớn nhất (Max dumping clearance) |
mm |
Tầm với đổ (Dumping reach) |
mm |
|
1.13. Máy cạp |
Thể tích thùng chứa (Tank capacity) |
m3 |
Chiều rộng cắt đất lớn nhất (Max cutting width) |
mm |
|
Chiều sâu cắt đất lớn nhất (Max cutting depth) |
Mm |
|
2. Thiết bị nâng |
||
2.1. Cần trục bánh xích |
Sức nâng lớn nhất theo thiết kế (Max design lifting capacity) |
kG |
Cần (Boom): |
|
|
Loại cần/ số đoạn/ chiều dài |
|
|
(Type/ number of sections/ length) |
|
|
Tầm với lớn nhất (Max working radius) |
m |
|
Chiều cao nâng lớn nhất (Max lifting height) |
m |
|
2.2. Cần trục bánh lốp |
Sức nâng lớn nhất theo thiết kế (Max design lifting capacity) |
kG |
2.3. Cần trục bánh lốp tay lái nghịch |
Cần (Boom): |
|
Loại cần/ số đoạn/ chiều dài |
|
|
2.4. Cần trục bánh lốp tay lái nghịch chuyển đổi |
(Type/number of sections/ length) |
|
Tầm với lớn nhất của cần chính (Max working radius of Boom) |
m |
|
Tầm với lớn nhất của cần phụ (Max working radius of Jip) |
m |
|
Chiều cao nâng lớn nhất của cần chính (Max lifting height of Boom) |
m |
|
Chiều cao nâng lớn nhất của cần phụ (Max lifting height of Jip) |
|
|
2.5. Xe nâng |
Sức nâng lớn nhất theo thiết kế (Max design lifting capacity) |
kG |
2.6. Xe nâng tổng đoạn (loại chuyên dùng nâng và vận chuyển trong đóng tầu) |
Chiều cao nâng lớn nhất (Max lifting height) |
m |
Vận tốc nâng lớn nhất khi có tải (Max speeds lifting with load) |
m/phút |
|
2.7. Xe nâng Container |
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
2.8. Xe nâng Container rỗng |
|
|
2.9. Xe nâng người làm việc trên cao |
|
|
3. Xe, máy và thiết bị gia cố nền móng, mặt đường |
||
3.1. Máy khoan đá |
Mô men khoan lớn nhất (Max rotation torque) |
kN.m |
Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max drilling diameter) |
mm |
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (Max drilling depth) |
m |
|
3.2. Máy khoan cọc nhồi |
Vật liệu cọc nhồi (Materials) |
(*) |
3.3. Máy khoan cọc nhồi chạy trên ray |
Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max drilling diameter) |
mm |
Chiều sâu khoan lớn nhất (Max drilling depth) |
m |
|
3.4. Máy khoan định hướng ngang |
Mô men khoan lớn nhất (Max rotation torque) |
kN.m |
Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max drilling diameter) |
mm |
|
Lực đẩy/rút mũi khoan lớn nhất (Max push/draw force) |
kN |
|
3.5. Máy khoan hầm |
Đường kính lỗ khoan lớn nhất (Max drilling diameter) |
mm |
Chiều sâu khoan lớn nhất (Max drilling depth) |
mm |
|
Năng suất vận chuyển của băng tải (Conveyor capacity) |
m3/h |
|
3.6. Máy đóng cọc |
Kích thước cọc lớn nhất (Max pile dimension) |
mm |
Khối lượng quả búa cho phép lớn nhất (Max hammer mass) |
kg |
|
Chiều cao giá búa (Guide height) |
m |
|
3.7. Máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ |
Kích thước cọc lớn nhất (Max pile dimension) |
mm |
Lực đóng/nhổ cọc lớn nhất (Max push/draw force) |
kN |
|
Chiều cao giá búa (Guide height) |
mm |
|
3.8. Máy ép cọc bấc thấm |
Chiều sâu cắm bấc (Working depth) |
mm |
Lực ép lớn nhất (Max push force) |
kN |
|
Chiều cao giá ép cọc bấc thấm (Guide height) |
mm |
|
3.9. Xe lu tĩnh bánh thép |
Áp lực đầm bánh lu trước (Front rolls linear load) |
N/cm |
Áp lực đầm bánh lu sau (Rear rolls linear load) |
N/cm |
|
Khối lượng xe khi gia tải (Operating mass) |
kg |
|
Số lượng/Kích thước bánh lu trước (Quantity/Front roller size) |
mm |
|
Số lượng/Kích thước bánh lu sau (Quantity/Rear roller size) |
mm |
|
3.10. Xe lu tĩnh bánh lốp |
Khối lượng xe khi gia tải (Operating mass) |
kg |
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre) |
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre) |
|
|
3.11. Xe lu rung |
Lực rung lớn nhất (Max vibration force) |
kN |
Biên độ rung (Vibration amplitude) |
mm |
|
Tần số rung (Vibration frequency) |
Hz |
|
Số lượng/Kích thước bánh lu trước (Quantity/Front roller size) |
mm |
|
Số lượng/Kích thước bánh lu sau (Quantity/Rear roller size) |
|
|
3.12. Máy rải bê tông nhựa |
Chiều rộng vệt rải lớn nhất (Max paving width) |
mm |
3.13. Máy rải bê tông xi măng |
Chiều dày lớp rải lớn nhất (Maxpaving thickness) |
mm |
3.14. Máy rải bê tông định hình |
Vận tốc rải (Paving speed) |
m/phút |
Năng suất rải (Paving capacity) |
m3/h |
|
3.15. Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường |
Chiều rộng vệt cắt (Working width) |
mm |
Chiều sâu cắt lớn nhất (Max cutting depth) |
mm |
|
3.16. Máy cào bóc mặt đường. |
Đường kính rôto cắt (Roto diameter) |
mm |
3.17. Máy gia cố bề mặt đường |
Chiều rộng vệt cắt (Working width) |
mm |
Đường kính rôto cắt (Roto diameter) |
mm |
|
Chiều rộng vệt rải lớn nhất (Max paving width) |
mm |
|
3.18. Xe tạo xung chấn |
Khối lượng của búa (Hammer mass) |
kg |
Áp lực tạo xung (Vibration pressure) |
N/cm2 |
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
4. Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông |
||
4.1. Máy bơm bê tông |
Công suất bơm (Pumping capacity) |
m3/h |
4.2. Xe bơm bê tông |
Đường kính ống bơm (pipe diameter) |
mm |
4.3. Xe phun bê tông |
Chiều cao bơm lớn nhất (Max pumping height) |
m |
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
4.4. Máy nghiền đá và vận chuyển bằng băng tải |
Năng suất nghiền (Crushing capacity) |
m3/h |
Cỡ đá đầu ra (Output stone size) |
mm |
|
4.5. Máy nghiền, sàng đá |
Chiều cao đổ tải lớn nhất (Max dumping clearance) |
mm |
5. Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu vui chơi giải trí, kho cảng, bến bãi và trong sân bay |
||
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
5.1. Xe địa hình |
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre) |
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre) |
|
5.2. Xe chở hàng |
Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (Designed cargo mass) |
kg |
5.3. Xe phục vụ giải khát trong sân golf |
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
5.4. Xe chở hàng trong sân golf |
||
5.5. Xe lu cỏ trong sân golf |
Kích thước bánh lu trước (Front roller size) |
mm |
Kích thước bánh lu sau (Rear roller size) |
mm |
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
5.6. Xe phun, tưới dùng trong sân golf |
Năng suất phun (Spraying capacity) |
l/h |
Bán kính phun (Working radius) |
mm |
|
5.7. Xe phun, tưới chất lỏng |
Dung tích xi téc (Tank capacity) |
m3 |
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
5.8. Xe san cát trong sân golf |
Chiều cao lưỡi san (Blade height) |
mm |
Chiều rộng lưỡi san (Blade width) |
mm |
|
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre) |
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre) |
|
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
5.9. Xe cấp nước cho máy bay |
Dung tích xi téc (Tank capacity) |
m3 |
Công suất của bơm (Pumping capacity) |
m3/h |
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
5.10. Xe chuyên dùng vệ sinh máy bay |
Dung tích xi téc chứa chất thải (Waste tank capacity) |
m3 |
Công suất của bơm hút (Suction pump capacity) |
m3/h |
|
Dung tích xi téc chứa nước sạch (Water tank capacity) |
m3 |
|
Công suất của bơm đẩy (Push pump capacity) |
m3/h |
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
5.11. Xe thang hành khách lên máy bay |
Khả năng chịu tải của thang (Loading capacity) |
kG |
Chiều cao sàn lớn nhất (Max floor height) |
mm |
|
Chiều cao sàn nhỏ nhất (Min floor height) |
mm |
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
5.12. Xe băng tải vận chuyển hành lý |
Khả năng chịu tải của băng tải (Loading capacity) |
kG |
Chiều rộng băng tải (Conveyor width) |
Mm |
|
Chiều cao dỡ hàng (Dumping height) |
mm |
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
5.13. Xe hút chất thải vệ sinh cho máy bay |
Dung tích xi téc chứa chất thải (Waste tank capacity) |
m3 |
Công suất của bơm (Pumping capacity) |
m3/h |
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
5.14. Xe nạp nhiên liệu cho máy bay |
Công suất nạp (Charging capacity) |
lít/phút |
Dung tích xi téc (Tank capacity) |
m3 |
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
5.15. Xe kéo đẩy tầu bay |
Khối lượng kéo theo theo thiết kế (Designed towed mass) |
kg |
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Min turning radius) |
mm |
|
6. Các loại xe máy chuyên dùng khác |
||
6.1. Xe sơn kẻ đường |
Dung tích xi téc chứa sơn (Tank capacity) |
m3 |
Chiều rộng vệt kẻ (Paint line width) |
mm |
|
Vận tốc làm việc lớn nhất (Max working speed) |
m/phút |
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
6.2. Xe quét đường |
Chiều rộng vệt chổi chính (Main brush width) |
mm |
6.3. Xe quét, chà sàn |
Chiều rộng vệt chổi phụ (Side brush width) |
mm |
6.4. Xe quét nhà xưởng |
Dung tích thùng chứa rác (Trash Tank capacity) |
m3 |
Khoảng cách trục (Wheel space) |
m |
|
6.5. Xe tự đổ bánh lốp |
Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (Designed cargo mass) |
kg |
6.6. Xe tự đổ bánh xích |
Thể tích thùng chở hàng (Cargo volume) |
m3 |
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
6.7. Xe kéo |
Khối lượng kéo theo theo thiết kế (Designed towed mass) |
kg |
6.8. Máy kéo |
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre) |
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre) |
|
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
6.9. Máy cắt đá |
Năng suất cắt (Capacity) |
m/p |
Đường kính lưỡi cắt (Saw diameter) |
mm |
|
Tốc độ quay của lưỡi cắt (Rotated speed) |
rpm |
|
6.10. Tổ hợp máy đào giếng hố ga |
Thể tích gầu đào (Bucke capacity) |
m3 |
Đường kính hố đào (Hole diameter) |
mm |
|
Đường kính mở gầu (Opening bucket diameter) |
mm |
|
6.11. Xe chuyên dùng trộn rác |
Năng suất trộn (Mixing capacity) |
m3/h |
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre) |
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre) |
|
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
6.12. Xe chuyên dùng chở vật liệu |
Khối lượng hàng chuyên chở (Load capacity) |
kg |
6.13. Xe chuyên dùng chở xỉ |
Thể tích thùng chở hàng (Cargo volume) |
m3 |
6.14. Xe chở hàng trong nhà xưởng |
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
6.15. Xe chuyên dùng khai thác gỗ |
Đường kính lưỡi cưa (Saw diameter) |
mm |
Tốc độ quay của lưỡi cưa (Rotated speed) |
rpm |
|
Số lượng/cỡ lốp trước (Quantity/size of front tyre) |
|
|
Số lượng/cỡ lốp sau (Quantity/size of rear tyre) |
|
|
Khoảng cách trục (Wheel space) |
mm |
|
6.16. Máy xếp, dỡ vật liệu bánh lốp |
Khối lượng xếp, dỡ lớn nhất (Max Load capacity) |
kg |
6.17. Máy xếp, dỡ vật liệu bánh xích |
Chiều cao xếp, dỡ lớn nhất (Max dumping clearance) |
mm |
6.18. Máy kẹp gỗ bánh lốp |
Bán kính làm việc lớn nhất (Max working radius) |
mm |
6.19. Máy kẹp gỗ bánh xích |
|
|
6.20. Máy búa phá dỡ bánh xích |
Kiểu thiết bị phá (Demolition equipment type) |
|
6.21. Máy búa phá dỡ bánh lốp |
Bán kính làm việc lớn nhất (Max working radius) |
mm |
6.22. Máy phá dỡ |
Chiều cao làm việc lớn nhất (Max working height) |
mm |
7. Xe máy chuyên dùng khác |
Thông số kỹ thuật 1 |
|
Thông số kỹ thuật 2 |
|
|
Thông số kỹ thuật 3 |
|
|
………………………. |
|
Ghi chú:
(*): Cho phép chọn: Bê tông cốt thép, cát, vữa bê tông, xi măng
PHỤ LỤC III
MẪU THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBILC OF VIETNAM |
|
Số (N0): |
|
|
THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT Tình trạng xe máy chuyên dùng (TCM’s status): Người nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type): Nhãn hiệu (Trade mark): Tên thương mại (Commercial name): Mã kiểu loại (Model code): Số khung (Chassis N0): Số động cơ (Engine N0): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date): / Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site): / Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H): mm Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type): Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor model, motor type): Loại nhiên liệu (Fuel): Loại ắc quy/điện áp-dung lượng (Type of battery/voltage-capacity): V-Ah Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. engine output/rpm): kW/rpm Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max. motor rated power): kW Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max. travelling speed): km/h THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng Xe máy chuyên dùng được miễn kiểm tra theo theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. This TCM has been exempted from inspection in compliance with the Circular N0 /2015/TT-BGTVT issued on /2015 by Minister of Ministry of Transport. |
||
Ghi chú (Remarks): |
(Date) , ngày tháng năm |
|
Lưu ý: Thông báo miễn này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của xe máy chuyên dùng đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp v.v... Note: This certipicate will be expired if quality of the inspected TCM is influenced by carrying, landing, storing, etc... |
||
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBILC OF VIETNAM |
|
Số (N0): |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU for imported transport construction machinery-TCM) Tình trạng xe máy chuyên dùng (TCM’s status): Người nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type): Nhãn hiệu (Trade mark): Tên thương mại (Commercial name): Mã kiểu loại (Model code): Số khung (Chassis N0): Số động cơ (Engine N0): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date): / Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site): / Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H): mm Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type): Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor model, motor type): Loại nhiên liệu (Fuel): Loại ắc quy/điện áp-dung lượng (Type of battery/voltage-capacity): V-Ah Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. engine output/rpm): kW/rpm Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max. motor rated power): kW Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max. travelling speed): km/h THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng Xe máy chuyên dùng được miễn kiểm tra theo theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. This TCM has been exempted from inspection in compliance with the Circular N0 /2015/TT-BGTVT issued on /2015 by Minister of Ministry of Transport. |
||
Ghi chú (Remarks): |
(Date) , ngày tháng năm |
|
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của xe máy chuyên dùng đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp v.v…. Note: This certipicate will be expired if quality of the inspected TCM is influenced by carrying, landing, storing, etc... |
||
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ LỤC V
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBILC OF VIETNAM |
|
Số (N0): |
|
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU for imported transport construction machinery-TCM) Tình trạng xe máy chuyên dùng (TCM’s status): Người nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type): Nhãn hiệu (Trade mark): Tên thương mại (Commercial name): Mã kiểu loại (Model code): Số khung (Chassis No): Số động cơ (Engine No): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date): / Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site): / Số biên bản kiểm tra (Inspection record No): Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): Xe máy chuyên dùng được miễn kiểm tra theo theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. This TCM has been exempted from inspection in compliance with the Circular N0 /2015/TT-BGTVT issued on /2015 by Minister of Ministry of Transport. Lý do không đạt (Reasons of non-conformity): |
||
|
(Date) , ngày tháng năm |
|
Nơi nhận (Destination):
|
||
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG VI PHẠM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP
Theo đề nghị của:………………………………………………………………………………………….
Hôm nay, ngày .... tháng …. năm ……, tại……………………………………………………………...
Cục Đăng kiểm Việt Nam đã tiến hành kiểm tra phương tiện sau:
- Nhãn hiệu / số loại: …………………………………………………………………………………….
- Số khung:……………………………. Số động cơ: ………………………………………………….
- Số đăng ký kiểm tra:……………….. Số tờ khai: ……………………………………………………
Căn cứ vào kết quả kiểm tra, các giấy tờ có liên quan và đối chiếu với quy định hiện hành, Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận thấy phương tiện nêu trên đã vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ, cụ thể là:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này được lập thành hai (02) bản chính, cơ quan kiểm tra chất lượng giữ một (01) bản và tổ chức, cá nhân nhập khẩu giữ một (01) bản.
Đại diện tổ chức, cá nhân nhập khẩu |
Đại diện cơ quan kiểm tra |
PHỤ LỤC VII
MẪU THÔNG BÁO XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU VI PHẠM NGHỊ ĐỊNH 187/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBILC OF VIETNAM |
|
Số (N0): |
|
|
THÔNG BÁO Tình trạng xe máy chuyên dùng (TCM’s status): Người nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type): Nhãn hiệu (Trade mark): Tên thương mại (Commercial name): Mã kiểu loại (Model code): Số khung (Chassis No): Số động cơ (Engine No): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date): / Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site): / Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): Xe máy chuyên dùng được nhập khẩu nêu trên vi phạm Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ. This imported TCM has been violated to the 187/2013/NĐ-CP Decree issued by Vietnam Government on November 20th, 2013. Nội dung vi phạm (Description of Violation): |
||
|
(Date) , ngày tháng năm |
|
Nơi nhận (Destination): |
||
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ LỤC VIII18 (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC IX19 (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC X20 (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC XI21 (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC XII22 (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC XIII23 (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC XIV24 (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC XV
MẪU NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CẢI TẠO
A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1. Giới thiệu mục đích cải tạo: Trong phần này cần giới thiệu được mục đích của cải tạo và các yêu cầu mà thiết kế cải tạo cần phải đáp ứng.
2. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của Xe cải tạo trước và sau cải tạo.
3. Tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung sau:
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật Xe cải tạo được thể hiện trên giấy trắng khổ A4, có đóng dấu từng trang hoặc giáp lai; trang bìa có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Thuyết minh thiết kế bao gồm các nội dung sau:
STT |
Nội dung tính toán |
Nội dung cải tạo |
1 |
Tính toán cơ cấu di chuyển |
--- |
2 |
Tính toán cơ cấu quay |
--- |
3 |
Tính toán hệ thống công tác |
x |
4 |
Tính toán hệ thống thủy lực |
x |
5 |
Tính toán cơ cấu phanh, dẫn động phanh di chuyển |
--- |
6 |
Tính toán liên kết của hệ thống công tác với khung, dầm chính |
x |
7 |
Tính toán ổn định của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc |
x |
8 |
Tính toán ổn định của xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất |
x |
9 |
Các tính toán khác (nếu có): Chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại Xe được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế |
X |
Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.
4. Kết luận chung của bản thuyết minh.
5. Mục lục và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật:
1. Bản vẽ bố trí chung của Xe.
2. Bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe - Bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
Các bản vẽ kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
PHỤ LỤC XVI
MẪU BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Cơ sở cải tạo:
2. Địa chỉ:
3. Người đại diện:
4. Số điện thoại:
5. Thư điện tử:
6. Loại xe máy chuyên dùng:
7. Nhãn hiệu:
8. Tên thương mại:
9. Mã kiểu loại:
10. Nhà máy sản xuất:
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
1. Khối lượng bản thân: kg
2. Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao mm
3. Động cơ:
3.1. Động cơ đốt trong:
3.1.1. Ký hiệu, loại động cơ:
3.1.2. Loại nhiên liệu:
3.1.3. Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay: kW/rpm
3.2. Động cơ sử dụng cho xe chạy điện
3.2.1. Ký hiệu, loại động cơ:
3.2.2. Điện áp: (V)
3.2.3. Công suất: (kW)
3.2.4. Loại ắc quy: / - (V-Ah)
4. Vận tốc di chuyển lớn nhất: km/h
III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG
|
Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng
………, (date) Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC XVII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CẢI TẠO Căn cứ vào hồ sơ thiết kế số: Căn cứ vào kết quả thẩm định tại biên bản thẩm định số: CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Chứng nhận: Ký hiệu thiết kế: Cơ sở thiết kế: Địa chỉ: Loại xe máy chuyên dùng: Nhãn hiệu: Số khung: Số động cơ: Biển số đăng ký: (nếu đã được cấp) Chủ phương tiện Địa chỉ: ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH
|
||
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ LỤC XVIII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO Liên: . Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo số: Loại xe máy chuyên dùng: Nhãn hiệu: Số khung: Số động cơ: Biển số đăng ký: (nếu đã được cấp) Chủ phương tiện Địa chỉ: Cơ sở cải tạo: Địa chỉ: Biên bản kiểm tra số: THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chiếc xe trên thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng.
|
||
Ghi chú: |
Hà Nội, ngày tháng năm |
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ LỤC XIX
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Sử dụng khi đề nghị kiểm tra ngoài đơn vị kiểm tra)
Kính gửi: …………………………………………….
Chủ sở hữu: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
Đề nghị …………………… đến kiểm tra các loại xe máy chuyên dùng được liệt kê ở bảng sau:
TT |
Loại xe máy chuyên dùng |
Biển đăng ký/ Số khung |
Nhãn hiệu |
Nước sản xuất |
Thời gian kiểm tra |
Địa điểm kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mọi thông tin xin liên hệ với Ông/Bà………………. theo số điện thoại: ………….; số Fax:………..
|
……, ngày… tháng… năm … |
PHỤ LỤC XX
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG KHAI THÁC SỬ DỤNG |
|
Số: ………… |
|
Chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Tên XMCD: …………………………………………. Nhãn hiệu:………………………………..
Biển số đăng ký:……………………………………. Hãng chế tạo:…………………………….
Số động cơ: ………………………………………… Số khung: ………………………………..
Ngày kiểm tra: ……………………………………… Nơi kiểm tra: ……………………………..
KẾT QUẢ KIỂM TRA
TT |
Nội dung kiểm tra |
K/L |
01 |
Kiểm tra tổng quát |
|
02 |
Hệ thống lái |
|
03 |
Hệ thống di chuyển |
|
04 |
Hệ thống điều khiển |
|
05 |
Hệ thống truyền động |
|
06 |
Hệ thống phanh |
|
07 |
Hệ thống công tác |
|
08 |
Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu |
|
09 |
Quy định về bảo vệ môi trường |
|
KIỂM TRA THỬ TẢI
(Áp dụng đối với thiết bị nâng)
Tầm với hoặc khẩu độ (m) |
Tải trọng thử (tấn) |
Sức nâng cho phép ứng với tầm với trong cột 1 (tấn) |
|
Thử tĩnh |
Thử động |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký của chủ/đại diện chủ sở hữu |
Kết luận của Đăng kiểm viên: Xe máy chuyên dùng ……….. yêu cầu về chất lượng tan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại QCVN 13:2011/BGTVT; QCVN 22:2010/BGTVT. (ĐKV ký, ghi rõ họ tên) |
Nguyên nhân không đạt (nếu có):………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Ghi chú: Tại cột K/L, ghi “Đ” là đạt yêu cầu, “KĐ” là không đạt yêu cầu, “O” là không áp dụng.
PHỤ LỤC XXI25 (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC XXII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (N0):…………. |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Inspection certificate of technical safety and environmental protection for used TCM)
Chủ sở hữu (Owner): ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………………………
Tên XMCD:……………………………….. Nhãn hiệu:…………………… Số loại: ………….
Name of TCM Trade mark Model code
Biển số đăng ký:……………………. Nước sản xuất:…………….. Năm sản xuất: …………
(Registration Number) Production country Production year
Số khung (Chassis N0)………………………… Số động cơ (Engine N0) …………………….
Ngày kiểm tra (Date of inspection):……………… Nơi kiểm tra (Place of inspection): ……..
Số biên bản kiểm tra (Inspection Report N0)……… Ký hiệu nhận dạng (Identification mark):…….
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
(Major technical specification)
Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H): mm
Ký hiệu, loại động cơ (Engine model, engine type):
Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor model, motor type):
Loại nhiên liệu (Fuel):
Loại ắc quy/điện áp-dung lượng (Type of battery/voltage-capacity): V-Ah
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. engine output/ rpm): kW/rpm
Công suất lớn nhất của động cơ điện (Max. motor rated power): kW
Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max. travelling speed): km/h
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG
(Special technical specification)
Được ghi nhận theo từng loại xe máy chuyên dùng được hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
Xe máy chuyên dùng đã được kiểm tra và đạt chất lượng an toàn kỹ thuật theo các quy định hiện hành.
The TCM has been inspected and satisfied with the quality, technical safety requirements of the present regulations.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày ... tháng ... năm 20 …..
This Certificate is valid until
Ảnh tổng thể
Seri: 0000000 |
|
Ảnh biển số (hoặc số khung; hoặc ảnh bản cà số khung) |
…., ngày tháng năm….
|
PHỤ LỤC XXIII
MẪU TEM KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chú thích:
- Hình elíp, kích thước: 114 mm x 87 mm
- Vành ngoài màu trắng, chữ xanh
- Phần trong vân nền màu vàng cam, giữa tâm là logo Cục Đăng kiểm Việt Nam; số sêri là số nhảy in màu đỏ, các chữ còn lại in màu đen.
- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng cam, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm tra.
PHỤ LỤC XXIV
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP PHÔI CHỨNG CHỈ AN TOÀN XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…… (Date), ngày …. tháng …. năm ….. |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP PHÔI CHỨNG CHỈ AN TOÀN XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
Kính gửi: …………………………………
Đơn vị Kiểm tra…………………… đề nghị được cung cấp ấn chỉ kiểm tra để sử dụng trong tháng …………. năm……………. số lượng cụ thể như sau:
Stt |
Loại chứng chỉ |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Giấy chứng nhận an toàn |
|
|
|
2 |
Tem kiểm tra |
|
|
|
Ghi chú: (Ghi các nội dung cần thiết về việc cấp, nhận chứng chỉ)
|
ĐƠN VỊ KIỂM TRA |
PHỤ LỤC XXV
MẪU BÁO CÁO KIỂM KÊ CHỨNG CHỈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị Kiểm tra ……………………
Tháng.... /Năm....
(Tờ số… / Tổng số.....)
(Ngày mồng 5 hàng tháng các Đơn vị Kiểm tra phải gửi báo cáo này về Cục Đăng kiểm Việt Nam)
TT |
Tên xe máy chuyên dùng |
Nhãn hiệu, hãng sản xuất |
Biển số và số khung |
Chủ sở hữu/ Điện thoại |
Giấy chứng nhận an toàn |
Số Tem kiểm tra Xe |
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo |
…., ngày …. tháng …. năm …. |
1 Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.”
2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
3 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
4 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
5 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
6 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
7 Khoản này được sửa đổi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
8 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
9 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
10 Chương này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
11 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
12 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
13 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
14 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
15 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
16 Điều 10 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
17 Phụ lục này được thay thế bởi Phụ lục I ban hành hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
18 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
19 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
20 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
21 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
22 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
23 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
24 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
25 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.