Thuộc tính văn bản

Thu gọn
Số/Ký hiệu Văn bản 18/VBHN-BCT 2020
Ngày ban hành 13/03/2020
Ngày có hiệu lực 13/03/2020
Ngày hết hiệu lực
Người ký Trần Tuấn Anh
Trích yếu Hợp nhất Nghị định về đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực Bộ Công Thương quản lý
Cơ quan ban hành Bộ Công Thương
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Căn cứ ban hành văn bản Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2011 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung năm 2013.
Văn bản triển khai, hướng dẫn
Văn bản bị sửa đổi
Văn bản bị sửa đổi bởi
Văn bản bị bãi bỏ
Văn bản bị bãi bỏ bởi
Văn bản được hợp nhất Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định 108/2017/NĐ-CP về quản lý phân bón (hết hiệu lực 01/01/2020); Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật hóa chất; Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương; Nghị định 71/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí; Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương.
Văn bản được hợp nhất bởi

Nội dung văn bản

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/VBHN-BCT

Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2020

 

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán

hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh

thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương

 

Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2017;

2. Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2017;

3. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018;

4. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018;

5. Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018;

6. Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018;

7. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 12 tháng 7 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;[1]

 

Chương I

LĨNH VỰC MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

 

Điều 1. Bổ sung khoản 11 Điều 9 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài

“11. Đối với xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản:

a) Là thương nhân theo quy định của Luật thương mại;

b) Riêng đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu than, thương nhân còn phải sở hữu hoặc thuê địa điểm kinh doanh, phương tiện vận tải, phương tiện bốc rót, kho bãi, bến cảng, phương tiện cân, đo khối lượng than để phục vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật, điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo các quy định hiện hành.”

Điều 2.[2] (được bãi bỏ)

Điều 3.[3] (được bãi bỏ)

Điều 4.[4] (được bãi bỏ)

Điều 5.[5] (được bãi bỏ)

Điều 6.[6] (được bãi bỏ)

Điều 7.[7] (được bãi bỏ)

 

Chương II

LĨNH VỰC HÓA CHẤT

 

Điều 8.[8] (được bãi bỏ)

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, đ, h, i khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

“Điều 15. Điều kiện sản xuất hóa chất Bảng 1

1. Tổ chức, cá nhân không được phép sản xuất hóa chất Bảng 1, trừ trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh thì việc sản xuất hóa chất Bảng 1 phải đáp ứng các điều kiện sau:

c)[9] (được bãi bỏ)

d)[10] (được bãi bỏ)

đ)[11] (được bãi bỏ)

h) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất hóa chất phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; cán bộ quản lý, kỹ thuật, điều hành hoạt động sản xuất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học về chuyên ngành hóa chất hoặc có chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn về hóa chất;

i) Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn hóa chất và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.”

Chương III[12] (được bãi bỏ)

Chương IV[13] (được bãi bỏ)

Chương V[14] (được bãi bỏ)

 

Chương VI

LĨNH VỰC KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 24. Các yêu cầu chung của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thực phẩm[15]

1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Chương VI của Nghị định này.

2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm;

b) Đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm:

Thực hiện việc gửi bản cam kết đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.

c) Đối tượng được quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm:

Thực hiện việc gửi bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.

Điều 25. Điều kiện chỉ định cơ sở kiểm nghiệm và cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương

1. Điều kiện chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm:

a) Được thành lập theo quy định của pháp luật hoặc quyết định giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;

b) Hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:207 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:205;

c) Trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu phương pháp thử;

d) Có ít nhất 02 thử nghiệm viên là cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học được đào tạo về kiểm nghiệm trong cùng lĩnh vực;

đ) Các phương pháp thử được cập nhật và xác nhận giá trị sử dụng;

e) Các chỉ tiêu/phép thử phải đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các yêu cầu khác có liên quan theo quy định của bộ quản lý ngành.

2. Điều kiện chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng thực phẩm:

a) Đã được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Hệ thống quản lý chất lượng phải được công nhận phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:207 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:205 và còn hiệu lực ít nhất 01 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký chỉ định;

c) Kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đạt yêu cầu đối với các chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định thử nghiệm kiểm chứng.

 

Mục 2. ĐIỀU KIỆN CHUNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

Điều 26. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất

1. Địa điểm, môi trường:

a)[16] (được bãi bỏ)

b)[17] (được bãi bỏ)

c)[18] (được bãi bỏ)

d)[19] (được bãi bỏ)

2. Thiết kế, bố trí nhà xưởng:

a)[20] (được bãi bỏ)

b) Quy trình sản xuất thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;

c)[21] Khu vực kho nguyên liệu, kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ sinh; khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan phải được thiết kế tách biệt. Nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm, vật liệu bao gồm thực phẩm, phế thải phải được để riêng biệt. Đối với cơ sở sản xuất, sản phẩm bảo quản trong kho thành phẩm phải được sắp xếp riêng biệt theo lô và có bảng ghi các thông tin về: Tên sản phẩm, lô hàng, ngày sản xuất, ca sản xuất.

d)[22] (được bãi bỏ)

đ)[23] Nơi tập kết, xử lý chất thải phải ở ngoài khu vực nhà xưởng sản xuất thực phẩm và có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải. Dụng cụ thu gom chất thải, rác thải phải bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.

3. Kết cấu nhà xưởng:

a) [24] (được bãi bỏ)

b) [25] (được bãi bỏ)

c)[26] Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh;

d)[27] Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước;

đ)[28] Cửa ra vào và cửa sổ bảo đảm ngăn ngừa được côn trùng, vật nuôi xâm nhập.

e)[29] (được bãi bỏ)

4. Hệ thống thông gió:

a)[30] (được bãi bỏ)

b) Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch.

5. Hệ thống chiếu sáng:

a)[31] (được bãi bỏ)

b)[32] (được bãi bỏ)

6. Hệ thống cung cấp nước:

a)[33] (được bãi bỏ)

b)[34] (được bãi bỏ)

c) Các nguồn nước do cơ sở khai thác, xử lý và sử dụng phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định về chất lượng, vệ sinh ít nhất 6 tháng/lần.

7.[35] (được bãi bỏ)

8. Hệ thống xử lý chất thải, rác thải:

a)[36] (được bãi bỏ)

b)[37](được bãi bỏ)

9.[38] Nhà vệ sinh, khu vực thay đồ bảo hộ lao động:

a) Nhà vệ sinh phải được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực sản xuất; bảo đảm gió không được thổi từ nhà vệ sinh sang khu vực sản xuất; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở vị trí dễ nhìn, dễ thấy tại khu vực vệ sinh;

b) Thông gió của nhà vệ sinh không được hướng sang khu vực sản xuất;

c) Có phòng thay trang phục bảo hộ lao động.

10.[39] (được bãi bỏ)

11.[40] Khu vực sản xuất, chế biến, bao gói, vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thực phẩm phải vệ sinh sạch sẽ.

12.[41] Có khu vực lưu mẫu riêng, hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu.

13.[42] Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý.

Điều 27. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ

1.[43] Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải được thiết kế chế tạo phù hợp với yêu cầu công nghệ sản xuất; bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm.

2. Phương tiện rửa và khử trùng tay:

a)[44] Có đủ trang thiết bị rửa, khử trùng trước khi sản xuất thực phẩm.

b)[45] (được bãi bỏ)

c)[46] (được bãi bỏ)

3. Thiết bị, dụng cụ sản xuất thực phẩm:

a)[47] (được bãi bỏ)

b)[48] Được chế tạo bằng vật liệu không độc, không thôi nhiễm các chất độc hại, không gây mùi lạ hay làm biến đổi thực phẩm.

c)[49] (được bãi bỏ)

d)[50] (được bãi bỏ)

4. Phòng chống côn trùng và động vật gây hại:

a)[51] (được bãi bỏ)

b)[52] (được bãi bỏ)

5. Thiết bị dụng cụ giám sát, đo lường:

a) Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng, an toàn sản phẩm và phải đánh giá được các chỉ tiêu chất lượng, an toàn sản phẩm chủ yếu của thực phẩm. Thiết bị, dụng cụ, phương tiện đo phải bảo đảm độ chính xác trong quá trình sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật về đo lường;

b)[53] (được bãi bỏ)

6. Chất tẩy rửa và sát trùng:

a)[54] (được bãi bỏ)

b) Phải được đựng trong bao bì dễ nhận biết, có hướng dẫn sử dụng và không để ở nơi sản xuất thực phẩm.

Điều 28. Điều kiện đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm

1.[55] Người trực tiếp sản xuất phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận.

2.[56] Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải bảo đảm yêu cầu về sức khỏe; không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp.

3.[57] (được bãi bỏ)

4. Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải mang trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay chuyên dùng và đeo khẩu trang.

5. Người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực hành vệ sinh: Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồ trang sức tay, đồng hồ; không được ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất thực phẩm.

Điều 29. Điều kiện đối với bảo quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm

1.[58] (được bãi bỏ)

2.[59] (được bãi bỏ)

3.[60] (được bãi bỏ)

4.[61] Nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 10 cm, cách tường tối thiểu 30 cm và cách trần tối thiểu 50 cm; tuân thủ độ cao xếp lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

5.[62] Có trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm; có thiết bị chuyên dụng phù hợp để kiểm soát và theo dõi được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm, nguyên liệu theo yêu cầu của nhà sản xuất.

6.[63] (được bãi bỏ)

7. Nước đá dùng trong bảo quản trực tiếp thực phẩm phải được sản xuất từ nguồn nước sạch theo quy chuẩn kỹ thuật.

 

Mục 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM

Điều 30. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh

1.[64] (được bãi bỏ)

2.[65] (được bãi bỏ)

3.[66] (được bãi bỏ)

4.[67] (được bãi bỏ)

5. Thiết kế các khu vực kinh doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ phải tách biệt, phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm kinh doanh, cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm.

6.[68] (được bãi bỏ)

7.[69] Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước.

8.[70] Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh.

9.[71] (được bãi bỏ)

10.[72] (được bãi bỏ)

11.[73] Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch.

12. Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.

13. Khu vực rửa tay có đủ dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn, dễ thấy.

14.[74] (được bãi bỏ)

15.[75] (được bãi bỏ)

16.[76] (được bãi bỏ)

Điều 31. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ

1.[77] Trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản xuất.

2.[78] (được bãi bỏ)

3.[79] Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại.

4. Thiết bị, dụng cụ giám sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định.

Điều 32. Điều kiện đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm

1.[80] Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 28 Nghị định này.

2.[81] (được bãi bỏ)

Điều 33. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm

1.[82] Điều kiện an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm phải thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 29 của Nghị định này.

2. Điều kiện an toàn thực phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm:

a) Thiết bị chứa đựng thực phẩm phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi, côn trùng; phù hợp với kích thước vận chuyển;

b)[83] (được bãi bỏ)

c) Đủ thiết bị kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với từng loại thực phẩm và theo yêu cầu của nhà sản xuất trong suốt quá trình vận chuyển;

d)[84] (được bãi bỏ)

đ)[85] (được bãi bỏ)

 

Mục 4. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT SỮA CHẾ BIẾN

Điều 34. Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất sữa chế biến

1.[86] (được bãi bỏ)

2.[87] (được bãi bỏ)

3.[88] (được bãi bỏ)

4. Có hệ thống thông gió đảm bảo các yêu cầu sau:

a)[89] (được bãi bỏ)

b) Khu vực đặt hệ thống thiết bị chiết rót sản phẩm phải luôn khô, thoáng, sạch sẽ.

5. Hệ thống cấp nước và chứa nước đảm bảo các yêu cầu sau:

a)[90] (được bãi bỏ)

b)[91] (được bãi bỏ)

c)[92] (được bãi bỏ)

d)[93] (được bãi bỏ)

đ)[94] (được bãi bỏ)

e)[95] (được bãi bỏ)

g)[96] Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để sản xuất sữa được chứa và bảo quản trong thiết bị chuyên dụng đảm bảo không bị thôi nhiễm hoặc bị nhiễm bẩn từ các nguồn ô nhiễm khác.

6.[97] (được bãi bỏ)

7.[98] (được bãi bỏ)

8. Có hệ thống kho đảm bảo các yêu cầu sau:

a)[99] Đối với kho chứa sữa tươi nguyên liệu:

Tại các trạm thu mua trung gian phải có hệ thống làm lạnh, có thiết bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu mẫu sữa thu mua; bồn bảo quản sữa tươi nguyên liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt trong bằng các loại vật liệu không bị thôi nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở nhiệt độ từ 4°C đến 6°C; thời gian bảo quản sữa tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới khi chế biến không quá 48 giờ; bồn chứa phải được vệ sinh và đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi sử dụng cho lần tiếp theo.

b)[100] (được bãi bỏ)

c)[101] (được bãi bỏ)

9. Có khu vực sản xuất đảm bảo các yêu cầu sau:

a)[102] (được bãi bỏ)

b)[103] (được bãi bỏ)

c) Khu vực chiết, rót, đóng gói

- Buồng hoặc phòng chiết, rót phải đảm bảo kín, vô trùng, duy trì nhiệt độ từ 20°C đến 28°C, áp suất dương so với bên ngoài;

- Thiết bị chiết, rót trong buồng hoặc phòng phải đảm bảo vô trùng trong suốt quá trình chiết, rót sản phẩm;

- Mặt phía trong của đường ống dẫn sản phẩm tới thiết bị chiết, rót phải được khử trùng đúng quy định;

-[104] (được bãi bỏ)

-[105] (được bãi bỏ)

d) Khu vực thành phẩm

- Khu vực bao gói sữa thành phẩm phải vệ sinh sạch sẽ trước khi bao gói, bảo đảm luôn khô ráo;

- Dụng cụ và thiết bị bao gói sữa thành phẩm (bao gói màng co, in hạn sử dụng, băng chuyền, đóng gói thùng) phải được vệ sinh sạch sẽ.

10.[106] (được bãi bỏ)

11.[107] (được bãi bỏ)

12.[108] (được bãi bỏ)

13.[109] (được bãi bỏ)

Điều 35. Dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng sữa chế biến

1.[110] (được bãi bỏ)

2.[111] (được bãi bỏ)

3.[112] (được bãi bỏ)

4. Khí thổi trực tiếp vào sản phẩm (nếu có) phải đảm bảo vô trùng.

5.[113] (được bãi bỏ)

6.[114] (được bãi bỏ)

7.[115] (được bãi bỏ)

8.[116] (được bãi bỏ)

9. [117] (được bãi bỏ)

10.[118] Tuân thủ các quy định tại Điều 27 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP.

 

Mục 5. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BIA

Điều 36. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất bia

1.[119] (được bãi bỏ)

2. Thiết kế, bố trí nhà xưởng

a)[120] (được bãi bỏ)

b) Có ngăn cách, cách biệt giữa các khu vực: Kho (nguyên liệu, phụ liệu, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản sản phẩm); sản xuất (sơ chế, làm sạch và xử lý nguyên liệu, đường hóa, nhân men giống, lên men, lắng, lọc, chiết rót và hoàn thiện sản phẩm); hệ thống vệ sinh công nghiệp (CIP); cơ khí động lực; tập kết chất thải rắn và hệ thống thu gom xử lý nước thải; các công trình phụ trợ để tránh lây nhiễm chéo;

c)[121] (được bãi bỏ)

d) Hệ thống thoát nước (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, nước mưa) phải được thiết kế, xây dựng riêng biệt, được che kín, đảm bảo độ dốc để thoát nước, không đọng nước cục bộ.

3. Kết cấu nhà xưởng

a) Khu vực xay, nghiền nguyên liệu đảm bảo không gây bụi ra môi trường xung quanh và không ảnh hưởng đến các công đoạn sản xuất khác;

b)[122] (được bãi bỏ)

c) Khu vực nhân men giống phải đảm bảo điều kiện vệ sinh, phù hợp yêu cầu công nghệ, thuận tiện cho việc vệ sinh và khử trùng;

d)[123] Khu vực lên men:

- Trường hợp thực hiện quá trình nhân giống nấm men tại nơi sản xuất: Khu vực nhân giống phải đảm bảo vô trùng, có trang bị hệ thống diệt khuẩn, có chế độ kiểm soát các thiết bị để đảm bảo chất lượng men giống;

- Trường hợp không thực hiện giai đoạn nhân giống nấm men tại nơi sản xuất thì phải có các trang thiết bị đảm bảo an toàn tránh nhiễm khuẩn trong quá trình tiếp giống.

đ) Khu vực lọc và chiết rót:

- Phải bố trí riêng biệt, đảm bảo vô trùng, tránh côn trùng và lây nhiễm chéo từ các nguồn ô nhiễm xung quanh;

- [124] (được bãi bỏ)

4.[125] (được bãi bỏ)

5. Hệ thống cung cấp nước sản xuất

a)[126] (được bãi bỏ)

b)[127] (được bãi bỏ)

c)[128] (được bãi bỏ)

d)[129] (được bãi bỏ)

đ) Trong trường hợp có sự cố về chất lượng nước, lập tức dừng sản xuất và cô lập sản phẩm sản xuất trong thời gian xảy ra sự cố;

e)[130] (được bãi bỏ)

g) Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để nấu bia phải được chứa đựng trong các thiết bị riêng, đảm bảo không bị thôi nhiễm, không bị nhiễm bẩn hoặc nhiễm vi sinh vật từ các nguồn nhiễm khác.

6.[131] (được bãi bỏ)

7. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải, nước thải

a)[132] Chất thải rắn:

Bã hèm bia phải được thu dọn sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất

b)[133] (được bãi bỏ)

c)[134] (được bãi bỏ)

d)[135] (được bãi bỏ)

8. Hệ thống kho

a) Yêu cầu chung đối với các kho (nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì, thành phẩm) phải:

- Đảm bảo đủ sức chứa theo công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất;

- [136] (được bãi bỏ)

- [137] (được bãi bỏ)

- [138] (được bãi bỏ)

- [139] (được bãi bỏ)

b) Kho hóa chất phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện bảo quản theo quy định của nhà sản xuất và quy định hiện hành về bảo quản hóa chất.

c) Kho thành phẩm

Ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 29 phải:

-[140] (được bãi bỏ)

-[141] (được bãi bỏ)

-[142](được bãi bỏ)

9. Hệ thống kiểm soát chất lượng nguyên liệu và sản phẩm

a) Khu vực kiểm soát chất lượng được bố trí riêng biệt, thuận tiện cho việc kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất; được trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dụng cụ tối thiểu để đo đạc, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cơ bản đối với các nguyên liệu chính và thành phẩm. Bộ phận kiểm tra vi sinh vật phải đảm bảo vô trùng và cách biệt với các bộ phận kiểm tra khác;

b) Trường hợp không có phòng kiểm soát chất lượng thì cơ sở phải có hợp đồng với đơn vị kiểm tra, phân tích có năng lực và chuyên môn phù hợp để kiểm soát các chỉ tiêu cơ bản của nguyên liệu chính và thành phẩm;

c) Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ lưu mẫu và thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu.

10. Vận chuyển nội bộ

a)[143] (được bãi bỏ)

b)[144] (được bãi bỏ)

11. Quản lý hồ sơ

a)[145] (được bãi bỏ)

b)[146] (được bãi bỏ)

12.[147] (được bãi bỏ)

Điều 37. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ, bao bì

1.[148] (được bãi bỏ)

2.[149] (được bãi bỏ)

3.[150] (được bãi bỏ)

4. Thiết bị nấu, đường hóa, lọc nước nha (nước hèm):

a)[151] (được bãi bỏ)

b)[152] (được bãi bỏ)

c) Phải được tẩy rửa bằng hóa chất và khử trùng theo quy trình vệ sinh công nghiệp do chủ cơ sở ban hành. Các cửa mở ở nắp nồi nấu được bảo vệ bằng các viền nổi đảm bảo tránh nhiễm bẩn từ nước làm vệ sinh bề mặt thiết bị.

5.[153] (được bãi bỏ)

6. Thiết bị lên men:

a) Các đầu ống kết nối với thiết bị nhân men giống phải treo trên giá không đặt trực tiếp nền sàn và vệ sinh vô trùng trước khi sử dụng;

b)[154] (được bãi bỏ)

c) Các cửa mở ở nắp thiết bị lên men (tank) lên men được bảo vệ bằng các viền nổi để tránh nhiễm nước làm vệ sinh bề mặt thiết bị.

7.[155] (được bãi bỏ)

8.[156] Thiết bị chiết rót:

Phải được che chắn để ngăn ngừa các tác nhân gây hại trong suốt quá trình vận hành, phải có quy trình vệ sinh và diệt khuẩn.

9.[157] (được bãi bỏ)

10.[158] (được bãi bỏ)

11.[159] (được bãi bỏ)

12.[160] (được bãi bỏ)

 

Mục 6. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT DẦU THỰC VẬT

Điều 38. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất dầu thực vật

1.[161] (được bãi bỏ)

2. Bố trí, thiết kế nhà xưởng

a) [162] (được bãi bỏ)

b)[163] (được bãi bỏ)

c)[164] (được bãi bỏ)

d)[165] (được bãi bỏ)

đ)[166] (được bãi bỏ)

3. Kết cấu nhà xưởng

a)[167] (được bãi bỏ)

b)[168] (được bãi bỏ)

c) Hệ thống các đường ống (dẫn dầu thực vật, dẫn và thu hồi dung môi, làm sạch thiết bị) phải được sơn màu khác nhau và phải có chỉ dẫn dễ phân biệt.

4. Hệ thống thông gió

a)[169] (được bãi bỏ)

b)[170] (được bãi bỏ)

c) Khu vực ép nguyên liệu phải có hệ thống lọc bụi và thông gió phù hợp, không gây ô nhiễm cho các công đoạn sản xuất khác;

d)[171] (được bãi bỏ)

đ)[172] (được bãi bỏ)

5.[173] (được bãi bỏ)

6.[174] Đối với chất thải rắn:

Bã dầu sau ép, trích ly phải được thu gom vào khu vực riêng, có diện tích phù hợp với công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất, được thu dọn sạch sẽ định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất.

7. Hệ thống kho

a)[175] (được bãi bỏ)

b)[176] (được bãi bỏ)

c)[177] (được bãi bỏ)

8. Khu vực sản xuất dầu thực vật thô

a)[178] (được bãi bỏ)

b)[179] (được bãi bỏ)

c)[180] (được bãi bỏ)

d)[181] (được bãi bỏ)

9. Khu vực sản xuất dầu thực vật thành phẩm

a)[182] (được bãi bỏ)

b)[183] Giai đoạn chiết hoặc rót dầu thực vật

Quá trình chiết hoặc rót phải được giám sát bởi thiết bị hoặc người lao động để đảm bảo định lượng, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm.

c)[184] (được bãi bỏ)

10.[185] (được bãi bỏ)

11.[186] (được bãi bỏ)

12.[187] (được bãi bỏ)

13.[188] (được bãi bỏ)

Điều 39. Điều kiện đối với dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng dầu thực vật

1.[189] (được bãi bỏ)

2. Thiết bị trung hòa (tách axit béo tự do) phải kiểm soát được nhiệt độ, tốc độ khuấy để tách triệt để cặn xà phòng, đảm bảo chất lượng dầu thực vật theo quy định.

3.[190] (được bãi bỏ)

4.[191] (được bãi bỏ)

5.[192] (được bãi bỏ)

6.[193] (được bãi bỏ)

7.[194] (được bãi bỏ)

8.[195] (được bãi bỏ)

9.[196] (được bãi bỏ)

10.[197] (được bãi bỏ)

 

Mục 7. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM NHỎ LẺ

Điều 40.[198] (được bãi bỏ)

Điều 41.[199] (được bãi bỏ)

Điều 42.[200] (được bãi bỏ)

Điều 43.[201] (được bãi bỏ)

 

Mục 8. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ

Điều 44.[202] (được bãi bỏ)

Điều 45.[203] (được bãi bỏ)

Điều 46.[204] (được bãi bỏ)

 

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 47. Hiệu lực thi hành và thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

2. Nghị định này bãi bỏ các điều, khoản, điểm tại các văn bản sau:

a) Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

b) Điểm đ khoản 2, khoản 4 Điều 8, khoản 7 Điều 15 Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

 


[1] Nghị định số 108/2017/NĐ-CP về quản lý phân bón có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;”

Nghị định số 113/2017/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất có căn cứ như sau:

“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;”

Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật phòng, chống tác hại thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 12 tháng 7 năm 2013;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;”

Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh Mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có Điều kiện của Luật đầu tư;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;”

Nghị định số 71/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;”

Nghị định số 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.”

Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

[2] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 73 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.

[3] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 73 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.

[4] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 73 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.

[5] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 73 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.

[6] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 73 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.

[7] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 73 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.

[8] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2017.

[9] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[10] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[11] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[12] Chương này bao gồm các điều 10, 11, 12, 13, 14 và 15 được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 tháng 2018.

[13] Chương này gồm các điều 16, 17, 18, 19, 20 và 21 được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 48 của Nghị định số 108/2017/NĐ-CP về quản lý phân bón, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2017.

[14] Chương này bao gồm các điều 22 và 23 được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.

[15] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[16] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[17] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[18] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[19] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[20] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[21] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[22] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[23] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[24] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[25] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[26] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[27] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[28] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[29] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[30] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[31] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[32] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[33] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[34] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[35] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[36] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[37] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[38] Khoản này được sửa theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[39] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[40] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[41] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[42] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[43] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[44] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[45] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[46] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[47] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[48] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[49] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[50] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[51] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[52] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[53] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[54] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[55] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[56] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[57] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[58] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[59] này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[60] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[61] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[62] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[63] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[64] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[65] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[66] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[67] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[68] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[69] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[70] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[71] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[72] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[73] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[74] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[75] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[76] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[77] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[78] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[79] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[80] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[81] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[82] Khoản này sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[83] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[84] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[85] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[86] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[87] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[88] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[89] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[90] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[91] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[92] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[93] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[94] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[95] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[96] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[97] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[98] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[99] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[100] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[101] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[102] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[103] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[104] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[105] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[106] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[107] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[108] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[109] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[110] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[111] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[112] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[113] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[114] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[115] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[116] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[117] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[118] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[119] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[120] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[121] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[122] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[123] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[124] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[125] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[126] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[127] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[128] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[129] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[130] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[131] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[132] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[133] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[134] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[135] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[136] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[137] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[138] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[139] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[140] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm e khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[141] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm e khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[142] Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm e khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[143] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[144] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[145] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[146] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[147] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[148] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[149] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[150] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[151] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[152] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[153] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[154] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[155] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[156] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 14 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[157] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[158] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[159] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[160] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[161] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[162] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[163] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[164] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[165] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[166] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[167] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[168] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[169] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[170] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[171] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[172] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[173] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[174] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[175] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[176] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[177] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[178] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[179] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[180] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[181] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[182] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[183] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[184] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[185] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[186] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[187] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[188] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[189] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 13 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[190] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[191] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 17 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[192] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[193] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 13 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[194] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 11 Điều 11 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020

[195] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 13 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[196] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 13 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[197] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 13 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[198] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 14 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[199] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 14 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[200] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 14 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[201] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 14 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[202] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 14 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[203] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 14 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.

[204] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 14 Điều 18 của Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.