Thuộc tính văn bản
Thu gọnSố/Ký hiệu | Thông tư 28/2012/TT-BCT |
Ngày ban hành | 27/09/2012 |
Ngày có hiệu lực | 15/11/2012 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Vũ Huy Hoàng |
Trích yếu | Đăng ký quyền XNK của thương nhận nước ngoài không hiện diện tại VN |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Loại văn bản | Thông tư |
Căn cứ ban hành văn bản | Nghị định 90/2007/NĐ-CP về quyền XNK của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam Nghị định 23/2007/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Văn bản triển khai, hướng dẫn | |
Văn bản bị sửa đổi | |
Văn bản bị sửa đổi bởi | |
Văn bản bị bãi bỏ | |
Văn bản bị bãi bỏ bởi | |
Văn bản được hợp nhất | |
Văn bản được hợp nhất bởi |
Nội dung văn bản
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 28/2012/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN
NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh với hàng hóa nước ngoài.
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết việc đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt
2. Thông tư này áp dụng với thương nhân nước ngoài thuộc các nước, vùng lãnh thổ là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới WTO và các nước, vùng lãnh thổ có thỏa thuận song phương với Việt
3. Thông tư này không điều chỉnh hoạt động kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của thương nhân nước có chung đường biên giới.
Điều 2. Thực hiện quyền xuất khẩu
1. Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt
a) Được xuất khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu theo cam kết quốc tế. Đối với hàng hóa xuất khẩu có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình trong các cam kết quốc tế, thực hiện theo lộ trình cam kết;
c) Được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật trên cơ sở hợp đồng mua hàng ký với thương nhân Việt
d) Mặt hàng xuất khẩu phải phù hợp với nội dung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2. Thương nhân không hiện diện chỉ được trực tiếp mua hàng hóa của thương nhân Việt
Điều 3. Thực hiện quyền nhập khẩu
1. Thương nhân không hiện diện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện quyền nhập khẩu như sau:
a) Được nhập khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu, danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu theo cam kết quốc tế. Đối với hàng hóa nhập khẩu có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo lộ trình trong các cam kết quốc tế, thực hiện theo lộ trình cam kết;
c) Được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật trên cơ sở hợp đồng bán hàng ký với thương nhân Việt
d) Mặt hàng nhập khẩu phải phù hợp với nội dung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2. Thương nhân không hiện diện chỉ được trực tiếp bán hàng nhập khẩu cho các thương nhân Việt Nam có đăng ký kinh doanh hoặc có quyền phân phối hàng hóa đó, không được tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Điều 4. Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn
1. Thương nhân không hiện diện gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Bộ Công Thương (Vụ Xuất Nhập khẩu) để được xem xét cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2. Thời hạn cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn Giấy chứng nhận quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 12 và Điều 13 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt
3. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu là 05 (năm) năm.
Điều 5. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi thương nhân đăng ký thành lập về việc thương nhân không hiện diện không bị tước quyền hoạt động thương mại hoặc đang chịu các hình phạt liên quan đến hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật nước ngoài nơi thương nhân nước ngoài thành lập;
c) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi thương nhân đăng ký thành lập về việc thương nhân không hiện diện không có tiền án, không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự đối với thương nhân không hiện diện là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật đối với thương nhân không hiện diện là tổ chức kinh tế;
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với thương nhân là tổ chức kinh tế; bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thương nhân là cá nhân;
đ) Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc nghĩa vụ tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật nước đó;
e) Bản chính văn bản xác nhận vốn kinh doanh, số tài khoản tại ngân hàng nơi thương nhân nước ngoài thành lập;
g) Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam với thương nhân không hiện diện, nêu rõ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại;
h) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế đại diện cho thương nhân không hiện diện tại Việt Nam hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với người đại diện là cá nhân.
3. Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều này phải được dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt
Điều 6. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Khi sửa đổi, bổ sung một trong những nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, thương nhân không hiện diện phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận và đồng thời phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-2, MĐ-3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đã được cấp. Trong trường hợp Bản gốc bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy thì thương nhân không hiện diện phải xuất trình Bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan chức năng;
c) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan thuế Việt Nam về việc thương nhân không hiện diện đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam tính đến thời điểm thương nhân không hiện diện xin sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu;
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với thương nhân là tổ chức kinh tế; bản sao có chứng thực giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thương nhân là cá nhân;
đ) Bản sao có chứng thực tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
3. Các giấy tờ quy định tại điểm d và đ khoản 2 Điều này phải được dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đã được cấp hoặc Bản sao có chứng thực trong trường hợp Bản gốc bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy;
c) Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc nghĩa vụ tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật nước đó;
d) Báo cáo về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đến thời điểm đề nghị gia hạn, trên cơ sở tổng hợp các báo cáo hoạt động định kỳ hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này;
đ) Bản chính Giấy xác nhận của cơ quan thuế Việt Nam về việc thương nhân không hiện diện đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam tính đến thời điểm thương nhân không hiện diện xin gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2. Các giấy tờ quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều này phải được dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Sau khi hết thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu đã được gia hạn, nếu thương nhân không hiện diện vẫn có nhu cầu đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thì phải làm thủ tục đăng ký gia hạn như quy định về hồ sơ và thủ tục gia hạn lần đầu nêu trên.
Điều 8. Gia hạn và sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Trong trường hợp thương nhân không hiện diện đề nghị gia hạn đồng thời với việc sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, hồ sơ đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung thực hiện theo các quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư này, trong đó Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Chấm dứt quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt Nam
1. Việc chấm dứt quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt Nam của thương nhân không hiện diện thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP.
2. Thương nhân không hiện diện chấm dứt quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP phải gửi văn bản tới Bộ Công Thương thông báo về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của thương nhân không hiện diện theo Mẫu TB Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Thương nhân không hiện diện bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP.
TRÁCH NHIỆM THÔNG BÁO VÀ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA THƯƠNG NHÂN
NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
1. Sau khi được cấp, sửa đổi, bổ sung gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, thương nhân không hiện diện phải thực hiện việc công bố công khai nội dung được cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký của mình trên các phương tiện thông tin đại chúng phổ biến theo quy định tại khoản 3 Điều 9, khoản 4 Điều 12, khoản 6 Điều 13 Nghị định 90/2007/NĐ-CP.
2. Các phương tiện thông tin đại chúng phổ biến bao gồm báo hình, báo tiếng, báo mạng, báo in được phát hành toàn quốc tại Việt Nam.
Điều 12. Báo cáo hoạt động định kỳ và đột xuất
1. Báo cáo hoạt động định kỳ hàng năm của thương nhân không hiện diện phải là báo cáo tài chính có kiểm toán và thực hiện theo Mẫu BC Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được dịch sang tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc công chứng Việt
2. Thương nhân không hiện diện có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo theo yêu cầu của Bộ Công Thương khi cần thiết để phục vụ công tác quản lý nhà nước. Thông tin, báo cáo phải được gửi tới Bộ Công Thương trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Công Thương.
3. Chế độ báo cáo tài chính khác, chế độ báo cáo thống kê của thương nhân không hiện diện được thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Vụ Xuất Nhập khẩu chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hàng hóa cho thương nhân không hiện diện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu cấp cho thương nhân không hiện diện sẽ được lập thành 03 (ba) bản để gửi cho thương nhân không hiện diện (01 bản); lưu tại Bộ Công Thương (01 bản); gửi Tổng cục Hải quan để phối hợp quản lý (01 bản).
3. Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ Thông tin, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm triển khai xây dựng, thực hiện phần mềm quản lý thông tin về thương nhân không hiện diện và phối hợp với Vụ Xuất Nhập khẩu trong việc cập nhật, công khai trên website của Bộ Công Thương tại địa chỉ http://www.moit.gov.vn về số liệu thống kê và các thông tin có liên quan trong quá trình thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với thương nhân không hiện diện.
4. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu áp dụng đối với thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2012.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU, MẪU THÔNG BÁO DỰ KIẾN
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA THƯƠNG NHÂN
NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
(
Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Địa điểm, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):………………………………………………………………
Quốc tịch của thương nhân:……………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:……………………………………………………
Do:…………………………….cấp ngày……tháng…...năm…….tại…………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………...
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………………………...
Vốn điều lệ:……………………………………………………………………………………...
Số tài khoản:……………………………tại Ngân hàng:………………………………………..
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………..
Email:……………………………………Website (nếu có):……………………………………
Đại diện theo pháp luật:(đại diện theo thẩm quyền)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………...
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………….
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:
…………………………………………………………………………………………………...……...……………………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt
Tên giao dịch của thương nhân nước ngoài tại Việt
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng
Nhóm hàng đăng ký xuất khẩu[1]…………………………………………………………………
Nhóm hàng đăng ký nhập khẩu[2]………………………………………………………………...
Người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc tại Việt
Điện thoại:……………………………Fax:……………………………………………..
Email:…………………………………Website (nếu có):………………………………
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[3]
Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Địa điểm, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng
Địa chỉ liên lạc tại nước sở tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện. tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………...
Đại diện theo pháp luật: (đại diện theo thẩm quyền)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………...
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………….
Người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại Việt
Điện thoại:……………………………Fax:……………………………………………..
Email:…………………………………Website (nếu có):………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Số:……………………………………………………………………………………………….
Do: ………………… cấp ngày…. tháng…. năm ….tại………………………………………...
Số tài khoản ngoại tệ……………………….tại ngân hàng……………………………………..
Số tài khoản tiền Việt
Điện thoại: ………………………................Fax:……………………………………………….
Email………………………………………..Website (nếu có):………………………………...
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt
Nội dung điều chỉnh:…………………………………………………………………….
Lý do điều chỉnh:………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[4]
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Địa điểm, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):………………………………………………………………
Quốc tịch của thương nhân:……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………...
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:……………………………………………………
Do:…………………………….cấp ngày……tháng…...năm…….tại………………………….
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………………………...
Vốn điều lệ:……………………………………………………………………………………...
Số tài khoản:…………………………….tại Ngân hàng:……………………………………….
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………..
Email:……………………………………Website (nếu có):……………………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện theo thẩm quyền)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………...
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………….
Tên thương nhân (ghi theo tên trên Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu)……………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt thương nhân (nếu có):………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng
Địa chỉ liên lạc tại nước sở tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu số:……………………………...
Do……………………………… cấp ngày….tháng….năm……….tại…………………………
Ngày hết hạn:……………………………………………………………………………………
Số tài khoản ngoại tệ:…………………….Tại Ngân hàng:……………………………………..
Số tài khoản tiền Việt
Điện thoại:………………………………...Fax:………………………………………………...
Email:……………………………………..Website (nếu có):………………………………….
Nội dung hoạt động của thương nhân: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu)……………………………………………………
Người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại Việt
Điện thoại:…………………………………Fax:………………………………………..
Email:………………………………………Website (nếu có):…………………………
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt
…………………………………………………………………………………………………..........................................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[5]
Mẫu MĐ-4. Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Địa điểm, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………...
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):………………………………………………………………
Quốc tịch của thương nhân:……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………...
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:………………………………………………….
do…………………………………………cấp ngày…. tháng… năm…. Tại…………………..
Lĩnh vực hoạt động chính:………………………………………………………………………
Vốn điều lệ:……………………………………………………………………………………...
Số tài khoản:……………………… tại Ngân hàng:…………………………………………….
Điện thoại:………………………... Fax:………………………………………………………..
Email:…………………………….. Website (nếu có):………………………………………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:………………………………………………………………………………..
Chức vụ:…………………………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân (ghi theo tên trên Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu)……………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng
Địa chỉ liên lạc tại nước sở tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu số:……………………………...
Do……………………………… cấp ngày… tháng… năm……… tại…………………………
Ngày hết hạn:……………………………………………………………………………………
Số tài khoản ngoại tệ:…………………..Tại Ngân hàng:……………………………………….
Số tài khoản tiền Việt
Điện thoại:…………………………….. Fax:…………………………………………………...
Email:…………………………………. Website: (nếu có)……………………………………..
Nội dung hoạt động của thương nhân: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu)……………………………………………………
Người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại Việt
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………..
Email:……………………………………Website (nếu có):……………………………
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:………………………………………………………………..
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:…………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[6]
Mẫu MĐ-5. Đơn đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Địa điểm, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):………………………………………………………………
Quốc tịch của thương nhân:……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………...
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:……………………………………………………
do:…………………………….cấp ngày……tháng…...năm…….tại…………………………..
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………………………...
Vốn điều lệ:……………………………………………………………………………………...
Số tài khoản:…………………………….tại Ngân hàng:……………………………………….
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………………………..
Email:……………………………………Website (nếu có):……………………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện theo thẩm quyền)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………...........................
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………
Tên thương nhân (ghi theo tên trên Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu)…………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng
Địa chỉ liên lạc tại nước sở tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu số:……………………………...
Do ………………………………….cấp ngày……tháng...…năm………tại…………………...
Ngày hết hạn:………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ:……………………….tại Ngân hàng:…………………………………...
Số tài khoản tiền Việt
Điện thoại:………………………Fax:………………………………………………………….
Email:……………………………Website: (nếu có)……………………………………………
Nội dung hoạt động của thương nhân: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu:……………………………………………………
Người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại Việt
Điện thoại:…………………………………Fax:……………………………………….
Email:………………………………………Website (nếu có):…………………………
Chúng tôi đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:………………………………………………………………
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:……………………………………………….
3. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:…………………………………………………….
4. Nội dung điều chỉnh:………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[7]
Mẫu TB. Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt
Địa điểm, ngày tháng năm
THÔNG BÁO DỰ KIẾN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA THƯƠNG NHÂN
NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT
(ghi tên theo Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu)
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):………………………………………………………………
Quốc tịch của thương nhân:……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)…………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc tại Việt
Điện thoại:………………………………….Fax:……………………………………….
Email:………………………………………Website (nếu có):…………………………
Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của:
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên thương nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu):…………………………………………………...
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………............
Tên giao dịch bằng tiếng
Tên viết tắt (nếu có)……………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu số:
…………………………………………………………………………………………………...
Do:…………………………….cấp ngày……tháng…...năm…….tại…………………………..
Thời hạn hoạt động: từ ngày… tháng… năm… đến ngày……tháng……năm……..
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động: ngày… tháng… năm …
Lý do chấm dứt hoạt động:……………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[8]
không có hiện diện tại Việt
Địa điểm, ngày tháng năm
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT
(Năm…….)
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (ghi rõ tên theo Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu) xin báo cáo hoạt động của chúng tôi trong thời gian từ ngày … tháng … năm… đến ngày.. tháng… năm…, với nội dung như sau:
I. Tên Thương nhân nước ngoài
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên thương nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu):…………………………………………………...
Tên giao dịch bằng tiếng
………………………………………………………………………………………...................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu số:
…..……………………………………………………………………………………………….
Do…………………………….cấp ngày……tháng…...năm…….tại…………………………...
Thời hạn hoạt động: từ ngày… tháng… năm… đến ngày……tháng……năm…
Địa chỉ trụ sở chính của thương nhân (ghi theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương): ………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………..Fax:…………………………………………………
Email: (nếu có)…………………………..………………………………………………………
Số tài khoản ngoại tệ:……………………..tại Ngân hàng:……………………………………..
Số tài khoản tiền Việt
Người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Họ và tên: …………………………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc tại Việt
Điện thoại:…………………………………Fax:……………………………………………
Email:………………………………………Website (nếu có):…………………………….
II. Hoạt động của Thương nhân
1. Nội dung hoạt động của Thương nhân (ghi cụ thể theo Giấy đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu):……………………………………………………………………………….
2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:
STT |
Nội dung hoạt động |
Đối tác |
Mặt hàng |
Trị giá USD |
Dự báo năm tiếp theo |
Thị trường (nước) |
Ghi chú |
|
Ký kết |
Thực hiện |
|||||||
A1 …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
B1 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của thương nhân và kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá chung
2. Kiến nghị, đề xuất
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo.
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[9]
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
(
1.
BỘ CÔNG THƯƠNG
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
Số………. |
2.
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
Số:………
Cấp lần đầu: ngày…tháng…năm…
Điều chỉnh lần thứ…: ngày…tháng…năm…
Gia hạn lần thứ:…: ngày…tháng…năm…
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết việc đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam.
Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép……………………………………………………………(ghi bằng chữ in hoa theo tên thương nhân ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh:………………………………………...
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
- Lĩnh vực hoạt động chính:…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
được quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt
Điều 2. Tên Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt
- Tên thương nhân nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên thương nhân nước ngoài trong đơn đề nghị)………………………………………………………………………...
- Tên giao dịch bằng tiếng
- Tên viết tắt: (nếu có)…………………………………………………………………...
3.
Điều 3. Người đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Họ và tên: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc tại Việt
Điện thoại:………………………………….Fax:……………………………………….
Email:………………………………………Website (nếu có):…………………………
Điều 4. Người đại diện theo pháp luật của thương nhân nước ngoài
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)……………………Giới tính:………………………...
Quốc tịch:………………………………………………………………………………..
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:……………………………………………………...
do:………………………..Cấp ngày… tháng… năm…… tại…………………………..
Điều 5. Ngành hàng kinh doanh của thương nhân nước ngoài
1. Nhóm hàng xuất khẩu:………………………………………………………………..
2. Nhóm hàng nhập khẩu:………………………………………………………….........
Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Giấy chứng nhận này có thời hạn hiệu lực 05 (năm) năm, kể từ ngày được cấp.
Điều 7. Giấy chứng nhận này được lập thành 03 (ba) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:… (tên thương nhân nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại Bộ Công Thương; 01 (một) bản gửi Tổng cục Hải quan./.
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM
(
I. Hướng dẫn cách ghi một số chi tiết trên Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Điện thoại, fax trong nước: ghi mã (code) theo thứ tự: tỉnh/thành phố, số thuê bao, ví dụ về ghi số điện thoại tại Hà Nội: 04.8325909
2. Điện thoại, fax nước ngoài: ghi mã (code) theo thứ tự: nước. vùng. Số thuê bao, tiêng mã vùng ghi theo thứ tự đơn vị hành chính từ lớn đến nhỏ nếu quốc gia đó có quy định, ví dụ về ghi số điện thoại tại
3. Giới tính: trong trường hợp in trang ruột qua máy vi tính thì in nghiêng, đậm; ví dụ giới tính là nam, in như sau:
4. Cấp lần đầu: ngày… tháng… năm… : tất cả các Giấy chứng nhận phải ghi rõ thông tin này, ví dụ cấp Giấy chứng nhận lần đầu ngày 01/02/2007 thì trên Giấy chứng nhận ghi như sau:
Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 02 năm 2001
5. Cấp lại lần…: ngày… tháng… năm…: ghi số thứ tự và ngày tháng của lần cấp lại gần nhất, ví dụ cấp Giấy chứng nhận lần đầu ngày 01/02/2012, cấp lại Giấy chứng nhận lần thứ nhất ngày 15/02/2012 và cấp lại lần 2 ngày 30/6/2012 thì trên Giấy chứng nhận ghi:
Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 02 năm 2012
Cấp lại lần 2: ngày 30 tháng 6 năm 2012
6. Điều chỉnh lần…: ngày… tháng… năm….: ghi số thứ tự và ngày tháng của lần điều chỉnh gần nhất, ví dụ cấp Giấy chứng nhận lần đầu vào ngày 01/02/2012, cấp lại Giấy chứng nhận lần thứ nhất ngày 15/02/2012, điều chỉnh Giấy chứng nhận lần thứ nhất ngày 30/4/2007 và điều chỉnh Giấy chứng nhận lần thứ 2 ngày 25/6/2012 thì trên Giấy chứng nhận ghi:
Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 02 năm 2012
Điều chỉnh lần 2: ngày 25 tháng 6 năm 2012
Cấp lại lần 1: ngày 15 tháng 02 năm 2012
7. Gia hạn lần…: ngày… tháng… năm….: ghi số thứ tự và ngày tháng của lần gia hạn gần nhất, ví dụ cấp Giấy chứng nhận lần đầu vào ngày 01/02/2012, cấp lại Giấy chứng nhận lần thứ nhất ngày 15/02/2012, điều chỉnh Giấy chứng nhận lần thứ nhất ngày 30/4/2012 và điều chỉnh Giấy chứng nhận lần thứ 2 ngày 25/6/2012, gia hạn lần thứ nhất ngày 01/5/2013 và gia hạn lần thứ 2 ngày 01/7/2013 thì trên Giấy chứng nhận ghi:
Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 02 năm 2012
Điều chỉnh lần 2: ngày 25 tháng 6 năm 2012
Gia hạn lần 2: ngày 01 tháng 7 năm 2013
Cấp lại lần 1: ngày 15 tháng 02 năm 2012
II. Hướng dẫn ghi Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ trên Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
TT |
Thành phần thể thức |
Phông (font)chữ |
Cỡ chữ |
Kiểu chữ |
Ví dụ
|
1 |
|
Times new Roman
Times new Roman
|
-
- |
Đậm, in hoa
Đậm, in hoa |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM |
2 |
Tiêu đề |
Times new Roman |
13 13 |
Đậm, in hoa |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
3 |
Số Giấy chứng nhận |
Times new Roman |
13 |
Đậm và nghiêng |
Số: 01-000010 |
4 |
Ngày cấp |
Times new Roman |
10 |
Thường và nghiêng |
Cấp lần đầu: ngày… tháng… năm… Điều chỉnh lần…: ngày… tháng… năm… |
5 |
Tên cơ quan cấp |
Times new Roman |
13 |
Đậm, in hoa |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
6 |
Tên Giấy chứng nhận |
Times new Roman |
13 |
Đậm, in hoa |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN XUẤT KHẨU, QUYỀN NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM |
7 |
Các nội dung ghi sẵn trên mẫu |
Times new Roman |
13 |
Thường |
Tên thương nhân nước ngoài:……… Tên giao dịch bằng tiếng |
8 |
Điều |
Times new Roman |
13 |
Đậm |
Điều 1. |
9 |
Thể thức để ký |
Times new Roman |
13 |
Đậm, in hoa |
GIÁM ĐỐC |
10 |
Họ tên người ký |
Times new Roman |
13 |
Đậm |
Nguyễn Văn A |
[1] Mỗi nhóm hàng xuất khẩu bao gồm các mặt hàng thuộc một chương của biểu thuế
[2] Mỗi nhóm hàng nhập khẩu bao gồm các mặt hàng thuộc một chương của biểu thuế
[3] Dấu áp dụng đối với thương nhân là tổ chức
[4] Dấu áp dụng đối với thương nhân là tổ chức
[5] Dấu áp dụng đối với thương nhân là tổ chức
[6] Dấu áp dụng đối với thương nhân là tổ chức
[7] Dấu áp dụng đối với thương nhân là tổ chức
[8] Dấu áp dụng đối với thương nhân là tổ chức
[9] Dấu áp dụng đối với thương nhân là tổ chức
[10] Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng.
[11] Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt
[12] Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt