Thuộc tính văn bản
Thu gọnSố/Ký hiệu | Thông tư 04/2018/TT-BTP |
Ngày ban hành | 17/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Nguyễn Khánh Ngọc |
Trích yếu | Biểu mẫu trong công tác giải quyết bồi thường của nhà nước |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Loại văn bản | Thông tư |
Căn cứ ban hành văn bản | Luật 10/2017/QH14 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 Nghị định 68/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
Văn bản triển khai, hướng dẫn | |
Văn bản bị sửa đổi | |
Văn bản bị sửa đổi bởi | |
Văn bản bị bãi bỏ | |
Văn bản bị bãi bỏ bởi | |
Văn bản được hợp nhất | |
Văn bản được hợp nhất bởi |
Nội dung văn bản
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2018/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2018 |
THÔNG TƯ
Ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành một số biểu mẫu trong công tác giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại, phục hồi danh dự, chi trả tiền bồi thường và việc hoàn trả.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan giải quyết bồi thường, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, người bị thiệt hại, người yêu cầu bồi thường, người giải quyết bồi thường, người thi hành công vụ gây thiệt hại và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường nhà nước.
Điều 3. Biểu mẫu ban hành kèm Thông tư
1. Ban hành 21 biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước theo danh mục dưới đây:
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
I |
Giải quyết yêu cầu bồi thường |
|
1 |
Văn bản yêu cầu bồi thường |
Mẫu 01/BTNN |
2 |
Thông báo về việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường |
Mẫu 02/BTNN |
3 |
Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường |
Mẫu 03/BTNN |
4 |
Thông báo về việc dừng việc giải quyết yêu cầu bồi thường |
Mẫu 04/BTNN |
5 |
Quyết định cử người giải quyết bồi thường |
Mẫu 05/BTNN |
6 |
Quyết định tạm ứng kinh phí bồi thường |
Mẫu 06/BTNN |
7 |
Báo cáo xác minh thiệt hại |
Mẫu 07/BTNN |
8 |
Biên bản kết quả thương lượng việc bồi thường |
Mẫu 08/BTNN |
9 |
Quyết định giải quyết bồi thường |
Mẫu 09/BTNN |
10 |
Biên bản trao quyết định giải quyết bồi thường |
Mẫu 10/BTNN |
11 |
Quyết định hủy quyết định giải quyết bồi thường |
Mẫu 11/BTNN |
12 |
Quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường |
Mẫu 12/BTNN |
13 |
Quyết định hoãn giải quyết bồi thường |
Mẫu 13/BTNN |
14 |
Quyết định tiếp tục giải quyết bồi thường |
Mẫu 14/BTNN |
15 |
Quyết định tạm đình chỉ giải quyết bồi thường |
Mẫu 15/BTNN |
16 |
Quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường |
Mẫu 16/BTNN |
II |
Phục hồi danh dự |
|
17 |
Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự |
Mẫu 17/BTNN |
18 |
Biên bản trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự |
Mẫu 18/BTNN |
III |
Chi trả tiền bồi thường |
|
19 |
Thông báo về việc chi trả tiền bồi thường |
Mẫu 19/BTNN |
IV |
Hoàn trả |
|
20 |
Quyết định thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả |
Mẫu 20/BTNN |
21 |
Quyết định hoàn trả |
Mẫu 21/BTNN |
2. Các biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4 và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (http://btnn.moj.gov.vn) để in và sử dụng các biểu mẫu này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp để hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Uỷ ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Công báo, Cổng thông tin điện Chính phủ, Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, Cục BTNN (10). |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục đính kèm
_______