1. Khái niệm thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu. Khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu, biên giới thì các công chức hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa so với khai báo trong tờ khai hải quan đồng thời tính số thuế nhập khẩu phải thu theo các công thức tính thuế nhập khẩu đã quy định nhằm tăng thu cho ngân sách nhà nước, bảo hộ sản xuất cho các lĩnh vực sản xuất then chốt và can thiệp vào quá trình hoạt động trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia.
2. Phân loại thuế nhập khẩu
Nếu căn cứ vào cách thức đánh thuế nhập khẩu, có thể chia thuế nhập khẩu thành:
⭐ Thuế tuyệt đối: là loại thuế tính theo một số tiền nhất định cho mỗi đơn vị hàng hóa xuất nhập khẩu, không phân biệt giá trị xuất nhập khẩu là bao nhiêu
⭐ Thuế theo tỷ lệ phần trăm: loại thuế này được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên trị giá xuất nhập khẩu thực tế của mỗi đơn vị hàng hóa xuất nhập khẩu
⭐ Thuế hỗn hợp: là trường hợp áp dụng hỗ hợp thuế tuyệt đối và thuế theo tỷ lệ %
⭐ Thuế theo lượng thay thế: là trường hợp một mặt hàng được quy định đồng thời thuế theo tỷ lệ % và thuế theo một số tiền tuyệt đối, khi tính và nộp thuế, áp dụng số tiền thuế cao hơn
3. Đặc điểm thuế nhập khẩu
- Bản chất của thuế nhập khẩu là thuế gián thu nhưng chỉ mang tính tương đối bởi nếu hàng hóa được nhập khẩu về nhằm sử dụng, tiêu dùng thì khi ấy người tiêu dùng là người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế có tính chất là thuế trực thu. Còn nếu như nhà nhập khẩu đã nộp thuế hàng hóa và sau đó kinh doanh với chính số hàng hóa đó thì số tiền thuế nhập khẩu đã nộp có xu hướng chuyển sang cho người mua hàng và khi đó, khoản thuế nhập khẩu này lại có tính chất gián thu.
- Thuế nhập khẩu gắn liền với hoạt động kinh tế đối ngoại của mỗi quốc gia nên thuế nhập khẩu không những góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước mà còn thể hiện cả những chủ trương, chính sách đối ngoại của nhà nước trong từng thời kỳ một cách rõ ràng
- Thuế nhập khẩu chỉ do cơ quan Hải quan quản lý thu.
4. Văn bản pháp quy hiện hành về thuế nhập khẩu
Số/ Ký tự |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Luật số: 107/2016/QH13 |
06/04/2016 |
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu |
Nghị định: 134/2016/NĐ-CP |
01/09/2016 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu |
Nghị định: 122/2016/NĐ-CP |
01/09/2016 |
Biểu thuế XK, NK ưu đãi; thuế tuyệt đối, hỗn hợp, NK ngoài hạn ngạch |
Nghị định: 125/2017/NĐ-CP |
16/11/2017 |
Sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/NĐ-CP Biểu thuế XNK ưu đãi, tuyệt đối, hỗn hợp, ngoài hạn ngạch |
Nghị định: 32/VBHN-BTC |
20/07/2020 |
Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan |
5. Đối tượng chịu thuế nhập khẩu
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a)Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b)Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.”
6. Người nộp thuế nhập khẩu
Điều 3 Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016 quy định về đối tượng nộp thuế như sau:
“Điều 3. Người nộp thuế
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.”
7. Căn cứ tính thuế nhập khẩu
Tại Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 và các văn bản hướng dẫn, cụ thể như sau:
“1. Căn cứ tính thuế nhập khẩu đổi với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
1.1. Số tiền thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời Điểm tính thuế.
1.2. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.”
Tham khảo bài viết:
Quy định hiện hành về các loại thuế suất thuế nhập khẩu
Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
8. Trị giá tính thuế nhập khẩu
Tại khoản 1, Điều 8, Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016 quy định như sau:
“Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy định của Luật hải quan.”
9. Thời điểm tính thuế nhập khẩu
Nội dung “Thời điểm tính thuế nhập khẩu” được quy định tại khoản 2, Điều 8,Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016, như sau:
- Thời Điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời Điểm tính thuế là thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
- Thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.”
10. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu
Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016 quy định nội dung này như sau:
“Điều 9. Thời hạn nộp thuế
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
- Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.”
11. Biểu thuế, thuế suất nhập khẩu
Theo Nghị định 32/VBHN-BTC ngày 20/07/2020 Hợp nhất các Nghị định ban hành Biểu thuế: 57/2020/NĐ-CP, 125/2017/NĐ-CP và 122/2016/NĐ-CP của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, Thuế hỗn hợp, Thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; bao gồm 04 mục như sau:
🔷 Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
🔷 Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
🔷 Phụ lục III - Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe), đã qua sử dụng.
🔷 Phụ lục IV - Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan
12. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
Tại Chương IV, Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016 và các văn bản hướng dẫn đã quy định
Xem chi tiết tại bài viết:
🔺 Quy định hiện hành về miễn thuế nhập khẩu