Những hàng hóa, sản phẩm nào phải chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành? Cách tính thuế bảo vệ môi trường thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho khách hàng những quy định liên quan đến vấn đề nêu trên.
1. Khái niệm thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
2. Đặc điểm thuế bảo vệ môi trường
🎷 Thứ nhất, thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu.
🎷 Thứ hai, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là hàng hóa có tác động xấu với môi trường.
🎷 Thứ ba, thuế bảo vệ môi trường là loại thuế áp dụng thuế tuyệt đối.
🎷 Thứ tư, thuế bảo vệ môi trường chỉ điều tiết một lần vào khâu đầu tiên hình thành nên hàng hóa chịu thuế trên thị trường nội địa.
🎷 Thứ năm, mục tiêu quan trọng nhất của thuế bảo vệ môi trường là tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý nhà nước; đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
3. Văn bản quy định về thuế bảo vệ môi trường
Số/ Ký hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Luật số 57/2010/QH12 |
15/11/2010 |
Luật Thuế bảo vệ môi trường |
Nghị định 67/2011/NĐ-CP |
08/08/2011 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường |
Văn bản 32/VBHN-BTC |
17/06/2019 |
Hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP thuế bảo vệ môi trường |
Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 |
26/09/2018 |
Nghị quyết về thuế bảo vệ môi trường |
Nghị quyết 979/2020/UBTVQH14 |
27/07/2020 |
Sửa đổi Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường |
4. Các đối tượng phải chịu thuế và không phải bảo vệ môi trường
🔷 Đối tượng chịu thuế:
Đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế Bảo vệ môi trường và Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của Chính phủ được hướng dẫn cụ thể như sau:
“1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
1.1. Xăng, trừ etanol;
1.2. Nhiên liệu bay;
1.3. Dầu diezel;
1.4. Dầu hỏa;
1.5. Dầu mazut;
1.6. Dầu nhờn;
1.7. Mỡ nhờn.
Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng dầu) gốc hóa thạch xuất bản tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...).
Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hóa thạch thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng dầu gốc hóa thạch.
Than đá bao gồm:
2.1. Than nâu;
2.2. Than an-tra-xít (antraxit);
2.3. Than mỡ;
2.4. Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bán dẫn, được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạnh nhập khẩu.
4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
Chi tiết các loại thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng được xác định theo quy định tại Nghị quyết số 1269/2011/NQ-UBTVQH12 ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về biểu thuế bảo vệ môi trường
🔷 Đối tượng không phải chịu thuế:
“1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 Luật thuế Bảo vệ môi trường và hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP, Điều 1 Thông tư này thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường và hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP, Điều 1 Thông tư này không chịu thuế trong các trường hợp sau:
2.1. Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam (quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới, gồm cả trường hợp đã đưa vào kho ngoại quan) nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
2.2. Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật.
2.3. Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
2.4. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài (bao gồm cả hàng hóa xuất khẩu được gia công từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu) do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu thì cơ quan hải quan không thu thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa xuất khẩu và nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công sau đó xuất khẩu ra nước ngoài khi nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua để xuất khẩu thì cơ sở sản xuất hàng hóa phải kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường khi bán hàng hóa."
5. Cách tính Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được tính theo công thức sau:
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa |
Theo Điều 5, văn bản hợp nhất số 32/VBHN-BTC quy định:
“ - Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Đối với trường hợp số lượng hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế.”
6. Biểu thuế bảo vệ môi trường
Mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay được quy định tại điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/09/2018 và Nghị quyết 979/2020/UBTVQH14 ngày 27/07/2020 sửa đổi bổ sung về biểu thuế bảo vệ môi trường như sau:
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) - Từ 01/8/2020 |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) - Từ 01/01/2020 |
I |
Xăng, dầu, mỡ nhờn |
|||
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
4.000 |
4.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
2.100 |
3.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
2.000 |
2.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
1.000 |
1.000 |
5 |
Dầu mazut |
lít |
2.000 |
2.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
2.000 |
2.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
2.000 |
2.000 |
II |
Than đá |
|||
1 |
Than nâu |
tấn |
15.000 |
15.000 |
2 |
Than an - tra - xít (antraxit) |
tấn |
30.000 |
30.000 |
3 |
Than mỡ |
tấn |
15.000 |
15.000 |
4 |
Than đá khác |
tấn |
15.000 |
15.000 |
III |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC |
kg |
5.000 |
5.000 |
IV |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
kg |
50.000 |
50.000 |
V |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
500 |
500 |
VI |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
1.000 |
VII |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
1.000 |
VIII |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.00 |
1.00 |
🔷 Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường với hàng nhập:
“- Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trừ xăng dầu nhập khẩu để bán.
- Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.”
(Tại điều 6, văn bản hợp nhất số 32/VBHN-BTC)
7. Khai thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu
🔷 Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường là tờ khai theo mẫu số 01/TBVMT ban hành kèm theo Thông tư số 152/2011/TT-BCT và các tài liệu liên quan đến việc khai thuế, tính thuế.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập-tái xuất khẩu thì hồ sơ hải quan của hàng hóa được sử dụng làm hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường.
🔷 Địa điểm và người nộp hồ sơ khai thuế:
“- Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu để bán), người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu ủy thác thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường thì người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo từng lần phát sinh (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu để bán).
- Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với việc khai thuế và nộp thuế nhập khẩu, trừ mặt hàng xăng dầu nhập khẩu”
(Tại điều 6, văn bản hợp nhất số 32/VBHN-BTC)
🔷 Thời hạn nộp thuế bảo vệ môi trường:
- Thời hạn nộp thuế bảo vệ môi trường là thời hạn nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp một lần đối với hàng hoá sản xuất hoặc nhập khẩu. Trường hợp hàng hoá xuất khẩu đã nộp thuế bảo vệ môi trường nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam thì không phải nộp thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu.
Mọi thông tin xin liên hệ: