Thuế suất thuế nhập khẩu
Thuế suất nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng được phép nhập khẩu qua biên giới Việt Nam và thực hiện theo một số văn bản chính như sau:
- Ngày 01/09/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 122/2016/NĐ-CP về việc Biểu thuế xuất khẩu; biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối; thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
- Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 về việc Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016.
Theo đó, thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng theo phương pháp tính thuế tỷ lệ % bao gồm: thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
Các loại thuế suất nhập khẩu:
Thuế suất ưu đãi |
- Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. - Biểu thuế suất nhập khẩu ưu đãi hiện hành được quy định Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ. ⭐ Danh sách các nước và vùng lãnh thổ có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc với Việt Nam |
Thuế suất ưu đãi đặc biệt |
- Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam. ⭐ Danh sách các nước Việt Nam đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA) |
Thuế suất thông thường |
- Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc trong 2 trường hợp trên. - Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng ⭐ Quyết định 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 |
Ba mức thuế suất này sẽ có chỉ số khác nhau. Đa phần số tiền thuế phải nộp cho hàng chịu thuế với mức thuế suất thông thường > thuế suất ưu đãi > thuế ưu đãi đặc biệt. (Có một số mặt hàng mức thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt còn cao hơn thuế suất ưu đãi).
Mức thuế suất càng cao thì tiền thuế phải đóng càng nhiều.
Lưu ý: Sẽ có những nước vừa được hưởng mức thuế suất ưu đãi vừa được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt, để được hưởng mức thuế suất nào còn tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế lô hàng và phụ thuộc vào việc doanh nghiệp chọn C/O nào phù hợp (ví dụ: chọn C/O form AJ hay VJ…)
Mọi thông tin xin liên hệ: