Tại phụ lục I - của thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định về danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; chi tiết như sau:
I. ĐỘNG VẬT
- Gia súc: Trâu, bò, lừa, ngựa, la, dê, cừu, lợn, thỏ, chó, mèo và các loài gia súc nuôi khác.
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, đà điểu, bồ câu, chim cút, các loài chim làm cảnh và các loài chim
- khác.
- Động vật thí nghiệm: Chuột lang, chuột nhắt trắng, thỏ và các loài động vật thí nghiệm khác.
- Động vật hoang dã: Voi, hổ, báo, gấu, hươu, nai, vượn, đười ươi, khỉ, tê tê, cu li, sóc, chồn, kỳ đà, tắc
- kè, trăn, rắn, gà rừng, trĩ, gà lôi, công và các loài động vật hoang dã khác.
- Các loại động vật khác: Ong, tằm, các loại côn trùng khác.
II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
- Thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật quy định tại mục I của
- Danh mục này ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đông lạnh, đóng hộp.
- Lạp xưởng, pate, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến.
- Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản phẩm từ sữa.
- Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng.
- Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật.
- Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn
- gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật.
- Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế
- biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản.
- Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và
- các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật.
- Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối.
- Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác.
- Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác.
- Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác.
- Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật.
- Tổ yến, các sản phẩm từ yến.
- Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong.
- Kén tằm.
- Các đối tượng thuộc diện phải kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
>>>>> XEM CHI TIẾT: Bảng mã số HS của danh mục động vât, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch
Như vậy, danh mục này quy định rất nhiều động vật và sản phẩm động vật phải thực hiện kiểm dịch động vật trước khi được phép vận chuyển, kinh doanh trên thị trường. Do vậy, các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý tìm hiểu trước khi triển khai kế hoạch.
Hãy liên hệ với Nitoda để được tư vấn về thủ tục nhập khẩu hàng hóa phải kiểm dịch và các chi phí vận chuyển liên quan: